Văn bản Nhà trường
TỔ ANH- THỂ- MỸ- NHẠC- GDCD- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 – 2022
.
TRƯỜNG THCS PHONG HẢI Tổ: T.Anh-T.Dục-AN-MT-GDCD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Phong hải, ngày 5 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN NĂM HỌC 2021 – 2022
Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2021-2022 của Trường THCS Phong Hải.
Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2021-2022;
Tổ T.Anh-TD-AN-MT-GDCD xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2021 – 2022 như sau:
I.Đặc điểm tình hình:
1.Thuận lợi:
a)-Tư tưởng chính trị trong sáng, vững vàng, chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
-Được sự quan tâm lãnh chỉ đạo trực tiếp của Chi bộ- Ban giám hiệu nhà trường,sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể tạo nên sức mạnh tổng hợp giúp cho tổ chuyên môn hoàn thành tốt nhiệm vụ, chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện tốt quy trình, quy chế chuyên môn.
b)-Số lượng giáo viên đảm bảo dạy đủ các bộ môn trong tổ.
- Đội ngũ giáo viên trong tổ nhiệt tình, năng động và có tinh thần học hỏi cao, có kinh nghiệm trong giảng dạy lâu năm, luôn trau dồi kiến thức, cập nhật thông tin để cải tiến soạn giảng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đoàn kết.
- Tổ có 7 giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Có nhiều giáo viên đạt giáo viên giỏi và chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Học sinh đa số chăm ngoan, lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.
- Đa số phụ huynh có nhận thức đúng về công tác giáo dục, quan tâm đến con em mình.
2. Khó khăn:
a)-Tổ gồm các bộ môn đặc thù Tiếng Anh, Thể Dục, Âm Nhạc, Mĩ Thuật đây là các bộ môn đòi hỏi cần có năng khiếu ở học sinh. Môn Tiếng Anh có kiến thức sâu và tích hợp nhiều. Đa số học sinh bị hỏng kiến thức các lớp dưới, khả năng rèn luyện kỹ năng thực hành còn rụt rè và nhiều hạn chế.
b)-Về phía nhà trường: Tỷ lệ duy trì số lượng giáo dục toàn diện chưa bền vững. Một số học sinh chưa thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường, một số cha mẹ học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc phối hợp giáo dục con em.
- Vấn đề tự học, tự quản của học sinh còn hạn chế, công tác chủ nhiệm còn gặp nhiều khó khăn khi thực hiện sự phối kết hợp với cha mẹ học sinh.
- Chất lượng mũi nhọn một số môn chưa ổn định.
II. Kết quả thực hiện được :
1.Công tác duy trì số lượng:
-Duy trì số lượng : Số lượng đầu năm duy trì đến cuối năm
2.Chất lượng toàn diện:
* Học lực
|
TSHS |
Giỏi |
Khá |
T. Bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
6/2 |
25 |
4 |
16 |
8 |
32 |
11 |
44 |
1 |
4 |
1 |
4 |
* Hạnh kiểm:
|
TSHS |
Tốt |
Khá |
T. Bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
6/2 |
25 |
17 |
68 |
7 |
28 |
1 |
4 |
0 |
0 |
3.Chất lượng bộ môn:
+Môn T.Anh
LỚP |
TS SH |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu
|
Kém |
|||||
T.Anh |
|
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL
|
|
|
6/1 |
28 |
9 |
32,2 |
9 |
32,1 |
7 |
25 |
3 |
10,7 |
||
6/2 |
25 |
1 |
4 |
9 |
36 |
6 |
24 |
8 |
32 |
1 |
4 |
7/1 |
32 |
3 |
9,3 |
13 |
40,6 |
15 |
46,8 |
1 |
3,3 |
||
7/2 |
34 |
4 |
11,7 |
15 |
44,1 |
14 |
41,1 |
1 |
3,1 |
||
8/1 |
22 |
6 |
27,3 |
5 |
22,7 |
9 |
40,9 |
2 |
9,1 |
||
8/2 |
24 |
2 |
8,3 |
2 |
8,3 |
16 |
66,7 |
4 |
16,7 |
||
9/1 |
25 |
|
|
8 |
32 |
17 |
68 |
||||
9/2 |
25 |
1 |
4 |
11 |
44 |
13 |
52 |
*Chất lượng bộ môn TD- AN- MT : Đạt 100%
4.Kết quả học sinh giỏi
- Môn Tiếng Anh : 01 giải khuyến khích cấp huyện.
- Môn Thể dục: + 02 HCV Nhảy cao nam-chạy 100m nữ,
+ 01 HCB chạy 800 nữ, đạt giải khuyến khích toàn đoàn điền kinh cấp huyện,
+ 01 HCĐ chạy việt dã cấp huyện,
+ 01HCB đá cầu đôi nam,
+ 01 HCĐ chạy 800m nữ điền kinh cấp tỉnh.
5. Phong trào giáo viên giỏi:
+ Cấptrường: 01 GV giỏi cấp trường .
+ Cấp cơ sở:
6. Tồn tại hạn chế. -Tỷ lệ HSG Huyện còn hạn chế và học sinh đại trà chưa cao.
III. Các chỉ tiêu chủ yếu.
*Chất lượng toàn diện:
*Hạnh kiểm:
Lớp/ Khối |
T. số H.S |
Tốt |
Khá |
Đạt (Đ) |
Chưa đạt (CĐ) |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
6/1 |
31 |
20 |
64,5 |
11 |
35,5 |
0 |
|
0 |
|
Lớp |
Tổng số |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8/2 |
34 |
25 |
73,5 |
9 |
26,5 |
0 |
|
0 |
|
9/2 |
24 |
21 |
87,5 |
3 |
12,5 |
0 |
|
0 |
|
*Học lực:
Lớp/ Khối |
T. số H.S |
Tốt |
Khá |
Đạt (Đ) |
Chưa đạt (CĐ) |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
6/1 |
31 |
8 |
25,8 |
17 |
54,8 |
5 |
16,2 |
1 |
3,2 |
Lớp |
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8/2 |
34 |
8 |
23,5 |
15 |
44,1 |
11 |
32,4 |
0 |
|
9/2 |
24 |
6 |
25 |
8 |
33,3 |
10 |
41,7 |
0 |
*Chất lượng bộ môn:
Môn: TD, AN,MT
Lớp/Khối |
Tổng số |
Môn |
ĐẠT (Đ) |
CHƯA ĐẠT (CĐ) |
||
SL |
% |
SL |
% |
|||
Khối 6 |
62 |
TD-AN-MT |
Đạt |
100 |
||
Khối 7 |
54 |
TD-AN-MT |
Đạt |
100 |
||
Khối 8 |
67 |
TD-AN-MT |
Đạt |
100 |
||
Khối 9 |
46 |
TD-AN-MT |
Đạt |
100 |
Môn Tiếng Anh:
LỚP |
TS SH |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu
|
Kém |
|||||
T.Anh |
|
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|
|
6/1 |
31 |
8 |
25,8 |
4 |
12,9 |
17 |
54,8 |
2 |
6,5 |
||
6/2 |
31 |
8 |
25,8 |
4 |
12,9 |
17 |
54,8 |
2 |
6,5 |
|
|
7/1 |
27 |
7 |
25,9 |
9 |
33,3 |
10 |
37,1 |
1 |
3,7 |
||
7/2 |
27 |
7 |
25,9 |
9 |
33,3 |
10 |
37,1 |
1 |
3,7 |
||
8/1 |
33 |
8 |
24,2 |
5 |
15,2 |
18 |
54,5 |
2 |
6,1 |
||
8/2 |
34 |
8 |
23,5 |
5 |
14,7 |
19 |
55.9 |
2 |
5,9 |
||
9/1 |
22 |
5 |
22,7 |
8 |
36,4 |
8 |
36,4 |
1 |
4,5 |
||
9/2 |
24 |
6 |
25 |
7 |
29,2 |
10 |
41,7 |
1 |
4,1 |
Môn GDCD- C.NGHỆ
Lớp/ Khối |
T. số H.S |
Môn |
Tốt |
Khá |
Đạt (Đ) |
Chưa đạt(CĐ) |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
6/1,2 |
62 |
GDCD |
15 |
24,2 |
22 |
35,5 |
25 |
40,3 |
0 |
|
6/1,2 |
62 |
C.NGHỆ |
18 |
29 |
28 |
45,2 |
16 |
25,8 |
0 |
Lớp/ Khối |
T. số H.S |
Môn |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
7/1,2 |
54 |
C.NGHỆ |
13 |
24,1 |
20 |
37 |
21 |
38,9 |
|
|
7/1,2 |
54 |
GDCD |
17 |
31,5 |
25 |
46,3 |
12 |
22,2 |
|
|
8/1,2 |
67 |
// |
20 |
29,9 |
30 |
44,8 |
17 |
25,3 |
|
|
9/1,2 |
46 |
// |
12 |
26,1 |
16 |
34,8 |
18 |
39,1 |
|
|
*Chât lượng mũi nhọn:
* Học sinh giỏi Huyện:
Môn Thể dục : Từ 1-2 giải cấp huyện,Tỉnh.
Tiếng Anh : Từ 1- 2 giải cấp huyện.
Môn Mĩ thuật: có 2 giải cấp huyện, Tỉnh
. Giải pháp:
- Phát huy tốt năng lực tự học, chủ động và sáng tạo trong việc rèn luyện kỹ năng vận dụng thực hành của HS.
- Tham gia đầy đủ các buổi học bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Sưu tầm các kiến thức nâng cao, giải các bài tập khó, bộ đề thi các năm, các bộ đề thi có kiến thức vận dụng nâng cao.
*Chỉ tiêu dự giờ - thao giảng :
- Thao giảng : 2 tiết / HK / GV
- Dự giờ: tối thiểu 8 tiết / HK /GV.
- Kiểm tra toàn diện 30 % GV trong Tổ.
- Kiểm tra chuyên đề 70 % GV trong Tổ.
- Số tiết có ứng dụng CNTT: 2 tiết / HK / GV nhưng tùy theo bộ môn .
*Phân công trách nhiệm về bồi dưỡng học sinh giỏi
+Môn T. Anh 6,8 : Nguyễn Thị Hải.
+Môn T. Anh 7,9: Hồ Thị Hường
* Phân công bồi dưỡng Hùng biện Tiếng Anh
+Tiếng Anh 9 : Cô Hường
+Tiếng Anh 8 : Cô Hải
-Bồi dưỡng các môn điền kinh dự thi HKPĐ Huyện
+ Môn Thể dục 8, 9: Nguyễn Xuân Trung
II. Các nhiệm vụ và giải pháp.
1.Nhiệm vụ 1: Thực hiện kế hoạch giáo dục
Giải pháp thực hiện:
-Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
-Đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng môn học trong chương trình giáo dục phổ thông, thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần), đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I, kết thúc năm học thống nhất cả nước, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra giữa kỳ.
-Giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và dạy học theo chủ đề, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực.
- Giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống cho HS, nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và giáo dục địa phương .
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học
Giải pháp thực hiện:
-Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh.
-Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp với các đối tượng học sinh. Đặc biệt chú trọng các phương pháp và cách tổ chức dạy học đối với lớp 6 trong chương trình thay SGK mới.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
-Tiếp tục triển khai dạy học và kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các bộ môn đã được tập huấn.
3. Nhiệm vụ 3: Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
Giải pháp thực hiện:
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà .
- Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật và Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học.
- Tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh như: Văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao.
- Tổ chức cho HS tham dự các hội thi như: thi giải toán trên máy tính cầm tay;; thi Hùng biện tiếng Anh; thi ioe tiếng anh; thi olympic toán qua mạng; thi vẽ tranh; thi HKPĐ; thi KHKT; thi sáng tạo TTNNĐ…nhằm phát huy sự chủ động và sáng tạo của HS, thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống cho các em.
4. Nhiệm vụ 4: Đổi mới kiểm tra và đánh giá
Giải pháp thực hiện:
-Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
-Đối với môn tiếng Anh, bài kiểm tra viết, thực hiện theo tình hình của Nhà trường (đối với kỹ năng viết).
-Tổ chức thực hiện nghiêm túc Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và thông tư số 26/2020/TT-BGDDT ngày 26/08/2020 sữa đổi TT 58/TT-BGDĐT và thông tư số 22/2021/TT- BGDDT ngày 20/7/2021 sữa đổi TT 58/TT-BGDDT và TT 26/TT-BGDDT. Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra cuối kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập của HS.
- Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau.
III. Công tác kiểm tra chuyên môn:
Tháng |
Họ và tên |
Kiểm tra chuyên đề |
Kiểm tra toàn diện |
10 |
Trương Như Sự |
Kế hoạch bài dạy |
|
11 |
Hoàng Thị Nguyệt |
Chuyên đề |
|
12 |
Nguyễn Thị Hải |
Kế hoạch bài dạy |
|
3 |
Trương Thị Thu |
Chuyên đề |
VI. Công tác báo cáo chuyên đề - SKKN:
STT |
Họ và tên |
Chuyên đề- SKKN |
Tên đề tài |
1 |
Hoàng Thị Nguyệt |
Chuyên đề hẹp |
Một vài kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm lớp. |
2 |
Trương Như Sự |
SKKN |
Một số giải pháp tạo hứng thú cho học sinh khối 7 trong phân môn vẽ tranh đề tài. |
3 |
Nguyễn Đăng Sung |
SKKN |
Phương pháp duy trì hoạt động của Câu lạc bộ, Đội, Nhóm trong Liên đội. |
4 |
Trương Như Sự |
Chuyên đề hẹp |
Tranh Ốc phong cảnh biển quê em. |
V. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng:
1.Tập thể: - Tổ: Tiến tiến
- Chi đội mạnh toàn diện : lớp 6/1
- Tiên tiến xuất sắc: 9/2, 8/2
2. Cá nhân:
STT |
Họ và tên |
Xếp loại viên chức |
Đăng ký thi đua |
1 |
Nguyễn Đăng Sung |
HTXS |
CSTĐCS |
2 |
Trương Như Sự |
HTXS |
CSTĐCS |
3 |
Hồ Thị Hường |
HTXS |
LĐTT |
4 |
Nguyễn Xuân Trung |
HTXS |
LĐTT |
5 |
Nguyễn Thị Hải |
HTXS |
LĐTT |
6 |
Hoàng Thị Nguyệt |
HTXS |
LĐTT |
7 |
Trương Thị Thu |
HTXS |
LĐTT |
VI. Kiến nghị và đề xuất:
*Đối với Ban giá
Số lượt xem : 17