Văn bản Nhà trường
THCS Phong Hải: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC TỪ NĂM 2016 ĐẾN 2020 TẦM NHÌN ĐẾN 2025
.
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI Số 01/KH-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phong Hải, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC TỪ NĂM 2016 ĐẾN 2020
TẦM NHÌN ĐẾN 2025
Trường THCS Phong Hải đóng trên địa bàn xã Phong Hải, thực hiện công tác giáo dục bậc THCS của xã Phong Hải.
Xã Phong Hải là xã thuộc vùng ven biển huyện Phong Điền, bờ biển dài 5,5km. Nhìn chung địa hình địa mạo khá thuận lợi cho việc phát triển hạ tầng khu dân cư cũng như sản xuất nông, ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Là xã thuộc vùng ven biển nên đời sống người dân còn nhiều khó khăn, thu nhập thấp. Nhân dân xã có truyền thống hiếu học, chăm lo đến sự nghiệp giáo dục, được Đảng ủy, chính quyền địa phương quan tâm lãnh chỉ đạo và tập trung chăm lo sự nghiệp giáo dục nên xã được sớm công nhận đạt chuẩn về xóa mù chữ và phổ cập tiểu học đúng độ tuổi qua từng năm.
Trong những năm qua, trường THCS Phong Hải không ngừng phát triển về quy mô trường lớp, chất lượng dạy học ngày càng được nâng caoTrong công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt Nam, nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh Phong Hải. Những kết quả mà nhà trường đạt được trong những năm gần đây đã chứng minh điều đó.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Phong Hải là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục huyện Phong Điền phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
I. Tình hình nhà trường
1. Môi trường bên trong.
1.1. Điểm mạnh.
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Tổng số CBGV- NV: 29. Trong đó: BGH: 02; Giáo viên: 22; Nhân viên: 05
+ Trình độ đào tạo: 100% đạt chuẩn; Trên chuẩn 85%
- Hiện tại trường có 01 hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng thẩm định SKKN hoạt động theo đúng quy định.
Số lượng giáo viên dạy giỏi các cấp từ năm học 2014-2016 cụ thể như sau:
Năm học |
TSGV |
Cấp trường (TS/TL) |
Cấp huyện (TS/TL) |
Cấp tỉnh (TS/TL) |
2014-2015 |
24 |
10/24,0% |
7/29,0% |
|
2015-2016 |
23 |
08/34,7% |
8/34,7 |
Số lượng học sinh qua 2 năm gần nhất như sau
. Năm học |
Tổng số lớp |
Tổng số HS |
Bình quân HS/Lớp |
Ghi chú |
2014-2015 |
11 |
233 |
21 |
|
2015-2016 |
10 |
210 |
21 |
|
* Về cơ sở vật chất:
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát:
Nhà trường có một khuôn viên riêng biệt, tường rào, cổng trường, biển trường đúng quy cách theo điều lệ trường trung học. Tất cả các khu trong nhà trường đều sắp xếp hợp lý, ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. đủ diện tích để tổ chức các hoạt động vui chơi, dạy học và sinh hoạt của học sinh.
Diện tích tổng quát toàn trường là 8.391,3 m2/201HS (năm học 2016- 2017). Bình quân 41,7 m2/ học sinh.
b) Cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh:
Trường có có biển tên trường, cổng, tường rào bao quanh theo đúng quy định.
c) Sân chơi, bãi tập.
Trường có sân chơi rộng, thoáng mát, Có cây bóng mát cho học sinh vui chơi, múa hát sân trường và các hoạt động tập thể. Bãi tập chưa được đầu tư đồng bộ
Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
- Phòng học: trường có đủ phòng học cho các lớp học 1 buổi và 2 buổi/ngày gồm có 8 phòng. Diện tích các phòng học đảm bảo, phòng học thoáng mát, hệ thống điện đủ ánh sáng và an toàn.
- Có đủ bàn ghế học sinh đủ số lượng và hợp quy cách.
d) Số lượng, chất lượng các phòng học bộ môn.
Phòng học bộ môn: có 01 phòng học môn Tin, 01 phòng Lab, 01 phòng học môn Sinh- Hóa, 01 phòng lý- công nghệ, 01 phòng dạy Âm nhạc, 01 phòng dạy Mĩ thuật, 01 phòng chuyên môn, 01 phòng đựng thiết bị dùng chung. Các phòng thực hành bộ môn được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm theo quy định của Bộ GD & ĐT. Hằng năm, nhà trường có kế hoạch đầu tư, mua sắm bổ sung, thay thế những thiết bị hư hỏng hoặc thiếu, đảm bảo đáp ứng tốt cho nhu cầu dạy học của nhà trường.
Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
- Phòng y tế có đủ trang thiết bị cần thiết đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trường học. Có đủ các loại thiết bị phục vụ cho công tác y tế trường học, tủ thuốc, các loại thuốc thiết yếu.
- Trường có 12 máy vi tính, 01 máy chiếu.
- Bố trí đầy đủ máy tính, máy in ở các phòng làm việc của Ban giám hiệu, kế toán, văn thư
- Phòng học ngoại ngữ (Phòng Lab) được đầu tư vào đầu năm 2017
- Phòng học vi tính gồm có 10 máy được kết nối mạng để phục vụ nhu cầu học tập của học sinh.
- Hầu hết các cán bộ giáo viên đều ứng dụng tốt CNTT trong giảng dạy, báo cáo, quản lý học sinh….
- Nhà trường đã xây dựng Website riêng đã phát huy hiệu quả tích cực trong công tác giáo dục.
Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
+ Có 01 nhà vệ sinh dành riêng cho giáo viên được bố trí hợp lý, sạch sẽ. Có hai khu vệ sinh riêng biệt dành cho học sinh
+ Hiện tại, trường có nhà xe dành cho CBGV-NV nhưng đã xuống cấp, nhà xe cho học sinh chưa đảm bảo diện tích.
+ Trường đã có hệ thống nước sạch do cấp ty cấp thoát nước Thừa thiên Huế cung cấp, đủ phục vụ khu nhà vệ sinh và sinh hoạt hàng ngày cho giáo viên và học sinh.
Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Thư viện: Trường có thư viện đã được công nhận thư viện đạt chuẩn. Hàng năm, nhà trường luôn bổ sung đầu tư mua sách, tài liệu tham khảo. Tuy nhiên việc điều giáo viên kiêm nhiệm công tác Thư viện chưa qua đào tạo về nghiệp vụ Thư viện nên công tác sắp xếp, bảo quản và quản lý chưa khoa học, chưa thẩm mỹ
Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
Nhà trường có đầy đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ GD&ĐT.
100% giáo viên sử dụng thiết bị, đồ dùng trong giảng dạy và có kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học
Hằng năm, nhà trường có kế hoạch mua sắm, tu sửa các thiết bị hư hỏng, xuống cấp. Kiểm kê tài sản, thiết bị hằng năm theo quy định.
1.2. Điểm hạn chế.
* Về đội ngũ giáo viên, nhân viên:
Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, chưa nhiệt tình, trách nhiệm với công việc.
* Chất lượng học sinh:
Chất lượng đại trà của học sinh chưa cao, còn có học sinh học lực yếu, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.
Số lượng học sinh giỏi tăng và giữ ổn định nhưng xếp thứ hạng còn thấp so với các trường trong khu vực và trong huyện.
Tỷ lệ vào học sinh thi đỗ vào THPT có tăng trong những năm gần đây song chất lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu.
* Cô thÓ:
Năm học |
TS Lớp |
TSHS Được XL |
CL học lực |
|||
Tốt (TS/TL) |
Khá (TS/TL |
TB (TS/TL |
Yếu (TS/TL |
|||
2014-2015 |
11 |
233 |
40/17,20 |
106/45,50 |
79/33,90 |
8/3,40 |
2015-2016 |
10 |
214 |
50/23,36 |
93/44,46 |
67/31,31 |
4/1,87 |
Năm học |
TS Lớp |
TSHS Được XL |
CL Hạnh kiểm |
|||
Tốt (TS/TL) |
Khá (TS/TL) |
TB (TS/TL |
Yếu (TS/TL |
|||
2014-2015 |
11 |
233 |
161/69,10 |
65/27,90 |
7/3.0 |
|
2015-2016 |
10 |
214 |
175/81,78 |
35/16,36 |
3/1,4 |
1/0,47 |
2. Môi trường bên ngoài
2.1. Cơ hội.
Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
Nhà trường đã được công nhận trường Trung học đạt chuẩn Quốc giai đoạn 2012 - 2017 và nằm trong lộ trình giữ vững danh hiệu trường chuẩn Quốc sau 5 năm.
2.2. Thách thức:
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Địa phương đang trong giai khó khăn nhất là sau sự cố môi trường biển.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
3. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Quan tâm giáo dục đạo đức học sinh, giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xử lý các tình huống thực tế, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, tích cực bảo vệ môi trường cho học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Đẩy mạnh khai thác, ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường, cán bộ quản lý, giáo viên, về công tác quản lý, giảng dạy.
- Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II. Định hướng chiến lược
1.Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương. Phát huy phẩm chất riêng, biết sáng tạo, có năng lực tư duy cho mỗi học sinh.
2. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- TÝnh hîp t¸c - Lòng nhân ái
- Tính sáng tạo - Lòng tự trọng
- Tính trách nhiệm - Lòng bao dung
Khát vọng vươn lên
3. Tầm nhìn.
“Xây dựng trường THCS Phong Hải có ứng xử văn hóa, hành động văn minh, nơi học sinh và giáo viên có khát vọng học tập suốt đời”.
III.Mục tiêu chiến lược
1. Mục tiêu chung.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Mục tiêu cụ thể
+ Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2018, Trường THCS Phong Hải được công nhận đạt trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2013-2018 (sau 5 năm).
+ Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025, Trường THCS Phong Hải phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng giáo dục được khẳng định.
- Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
3. Chỉ tiêu.
3.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên sử dụng thành thạo máy tính.
- Có 100% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên có trình độ Đại học.
3.2. Học sinh
- Qui mô: + Lớp học: 6 à 8 lớp được học 2 buổi/ngày.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi, trên 95% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 2%, không có học sinh kém.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia có trách nhiệm các hoạt động xã hội.
3.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học hiện đại.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp”
4. Phương châm hành động
“Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường"
IV Các giải pháp
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá; quan tâm giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xử lý các tình huống thực tế cho học sinh.
Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình của cấp học.
Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản; giáo dục ý thực sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
Mở các hội nghị cấp trường về các chuyên đề: Ứng dụng, khai thác CNTT, dạy học tích hợp, thử nghiệm dạy học trải nghiệm...
Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn.
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán, nhân viên thiết bị.
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử, xây dựng website của nhà trường…Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học.
Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc chuyên môn của mình.
Lªn kÕ ho¹ch thi gi¸o ¸n ®iÖn tö cÊp tæ, cÊp trêng vµ ®éng viªn gi¸o viªn ®¨ng ký dù thi cÊp huyÖn, cÊp tØnh.
Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng, tổ công tác công nghệ thông tin
5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Xây dựng văn hoá nhà trường, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính:
- Ngân sách Nhà nước.
- Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, cha mẹ học sinh, các nhà hảo tâm,…”
+ Nguồn lực vật chất:
- Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.
- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.
Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS.
6. Xây dựng thương hiệu
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
+ Phát huy hiệu quả trang web cña nhµ trêng gióp cho viÖc tuyªn truyÒn c¸c kÕ ho¹ch, kÕt qu¶ c«ng viÖc cña nhµ trêng ®îc réng r·i mäi ngêi biÕt ®Õn vµ còng nhËn ®îc ý kiÕn tham gia cña nhiÒu ngêi
+ Yªu cÇu mçi thµnh viªn trong nhµ trêng ®Òu nªu cao tinh thÇn lµm chñ, chñ ®éng n¾m b¾t vµ tuyªn truyÒn nh÷ng tin tøc tÝch cùc nhÊt nh»m x©y dùng th¬ng hiÖu cho nhµ trêng trong nh©n d©n, trªn trang thông tin điện tử cña ngµnh...
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2017 - 2018: Thực hiện nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2017 - 2019; giữ vững danh hiệu trường Trung học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2012 - 2017; Kiểm tra định kỳ các tiêu chuẩn trường chuẩn sau 2,5 năm.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2018 - 2020: Thực hiện nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2017 - 2019; giữ vững danh hiệu trường Trung học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2012 - 2017; Kiểm tra công nhận lại danh hiệu trường chuẩn Quốc gia năm 2018( sau 5 năm).
- Giai đoạn 3: Từ năm 2018 - 2025: Thực hiện nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2019-2021. Nâng cao chất lượng giáo dục, giữ vững thương hiệu của nhà trường. Phấn đấu đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 bậc Trung học giai đoạn 2023-2028
4. Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với Tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học Trung học hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội Cha mẹ học sinh:
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục ở gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm, đầu tư đúng mức đối với con em, tạo điều kiện tốt nhất để các em học tập, rèn luyện.
10. Các Tổ chức, Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, chương trình hành động cụ thể, thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, đóng góp ý kiến với nhà trường về việc điều chỉnh, bổ sung những nội dung, phương pháp phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; phối hợp với nhà trường trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện của mỗi cá nhân, tập thể trong trường.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường được xây dựng trong giai đoạn nhà trường đã đạt danh hiệu trường Trung học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2012 - 2017. Tuy nhiên để đạt được các chỉ tiêu đề ra và xây dựng thành công thương hiệu của mình nhà trường còn gặp rất nhiều khó khăn, thách thức. Song với tinh thần đoàn kết, sáng tạo, sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường, đặc biệt có được sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ của các ban ngành hữu quan, Hội Cha mẹ học sinh, … trường THCS Phong Hải nhất định thực hiện thành công kế hoạch chiến lược đã đề ra.
2. Kiến nghị:
2.1. Đối với Phòng Giáo dục - Đào tạo:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện cho nhà trường trong việc thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch, các hoạt động hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để nhà trường thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
2.2. Đối với chính quyền địa phương, UBND huyện:
Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng bổ sung cơ sở vật chất để nhà trường giữ vững lộ trình phát triển và thực hiện thành công Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
PHÊ DUYỆT CỦA HĐND XÃ HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Sỹ Hùng
Số lượt xem : 13