In trang

Kế hoạch của Hiệu Trưởng Năm 2021

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  TRƯỜNG THCS PHONG HẢI                          Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

            Số 01/KH-THCSĐH                                           Phong Hải, ngày 07 tháng 10 năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC 2021- 2022.

Thực hiện Chỉ thị Số: 800/CT-BGDĐT, ngày 24/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ năm học 2021- 2022 của ngành Giáo dục;

Thực hiện Quyết định Số: 2551/QĐ-BGDĐT, ngày 04/08/2021 của Bộ GDĐT và Quyết định Số 2083/QĐ-UBND, ngày 21/08/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022;      

Thực hiện Công văn Số: 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/08/2021 của Bộ GD&ĐT v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022

Thực hiện Công văn Số : …/SGS&SĐT-GDTrH, ngày /09/2021 của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022,

Thực hiện Báo cáo Số: 269/BC-UBND, ngày 30/07/2021 của UBND huyện Phong Điền về Báo cáo Tổng kết năm học 2021- 2022 và Phương hướng nhiệm vụ năm học 2021-2022

Thực hiện Công văn Số: 462/PGD&ĐT-THCS, ngày 22/09/2021 của PGD&ĐT Phong Điền  về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm học 2021-2022

Căn cứ vào kết quả đạt được năm học 2020-2021 và tình hình thực tế của trường, trường trung học cơ sở Phong Hải xây dựng kế hoạch Giáo dục năm học 2020-2021 cụ thể như sau:

I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG:

1.1 Bối cảnh bên ngoài:

1.1.1 Thời cơ

- Sau hơn 35 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

- Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc

- Xã Phong Hải đã xây dựng xã nông thôn mới và được công nhận vào  năm 2014

- Môi trường giáo dục được ổn định, đảng, chính quyền và các đoàn thể xã hội quan tâm giúp đỡ, được sự ủng hộ và đồng thuận của cha mẹ học sinh; từ đó phong trào xã hội hóa giáo dục luôn được duy trì, củng cố và phát triển.

- Trường tập trung giữ vững thành quả công tác PCGDTHCS mức độ 2 và Trung tâm học tập cộng đồng; tập trung nâng cao chất lượng và tỷ lệ đạt được đảm bảo theo hướng đúng thực chất và mang tính bền vững.

1.1.2 Thách thức

 Thực tế có sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

Điều kiện kinh tế của nhân dân còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiều em phải lao động giúp gia đình. Đời sống của một bộ phận nhân dân còn rất khó khăn, một số CMHS chưa quan tâm nhiều đến việc học hành của con em.

Tâm lý lo lắng của phụ huynh học sinh khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Đội ngũ giáo viên được đào tạo, giảng dạy theo hướng “trang bị kiến thức cho học sinh” nay chuyển sang dạy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh”; giáo viên kiêm nhiệm công việc, một số giáo viên gặp khó khăn đổi mới phương pháp dạy học.

2.2 Bối cảnh bên trong:

1.2.1 Điểm mạnh:

- Luôn nhận được sự quan tâm của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan tâm đến công tác giáo dục.

- Hệ thống kết nối Internet đảm bảo nên việc tiếp cận công nghệ thông tin của cán bộ viên chức được thuận lợi và đồng đều

- Nền nếp nhà trường đã được củng cố và duy trì; cán bộ, giáo viên và nhân viên làm việc nghiêm túc, hiệu quả; học sinh cơ bản chấp hành tốt kỷ cương nền nếp và nội quy nhà trường, có ý thức vươn lên trong học tập.

- Chất lượng đội ngũ đạt chuẩn và trên chuẩn 100%

+ Cán bộ quản lý: 02, trong đó:

. Đảng viên: 02, tỷ lệ 100%.

. Nữ: 00, tỷ lệ 00%.

. Trên chuẩn: 02, tỷ lệ 100%.

. Lý luận chính trị: 02, tỷ lệ 100%.

. Quản lý giáo dục: 02, tỷ lệ 100%.

. Trình độ tiếng Anh: Chứng chỉ A trở lên: 02/02, tỷ lệ 100%.

. Trình độ tin học: UDCB trở lên: 02/02, tỷ lệ 100%.

 (Các tỷ lệ % của cán bộ quản lý so với năm học 2019-2020 không tăng không giảm)

+ Giáo viên: 20, so với cùng kỳ không tăng, không giảm, trong đó

. Nữ: 09, tỷ lệ 45%

. Đảng viên: 06, tỷ lệ 30%

. Đạt chuẩn và trên chuẩn : 100%

. Lý luận chính trị: 00, tỷ lệ 00%, không tăng không giảm so với cùng kỳ.

. Đang học chính trị: 00, tỷ lệ 00%, không tăng không giảm so với cùng kỳ.

. Quản lý giáo dục: 02, tỷ lệ  10 %, tăng 01 so với cùng kỳ.

. Trình độ ngoại ngữ : 20/20 (trong đó: tiếng Anh: 20/20 (bằng B2: 02/20, Chứng chỉ A ,B, C: 28/20, ngoại ngữ khác:0).

- Chất lượng giáo dục đại trà tương đối ổn định

- Việc phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi được duy trì trong huyện (năm

học 2020-2021 trường có 05 học sinh giỏi huyện; có nhiều học sinh tham gia phong trào văn nghệ, thể dục thể thao đạt giải cao

Tổng số học sinh của trường (năm học 2020- 2021: 215học sinh/08 lớp (khối 6: 2 lớp- 53học sinh, khối 7: 2 lớp- 66học sinh, khối 8: 2 lớp- 46 học sinh, khối 9: 2 lớp- 50 học sinh), so với chỉ tiêu kế hoạch năm học 2020-2021 có giảm 05 học sinh do có 03 chuyển trường, 02 bỏ học)

- Hầu hết các thành viên trong nhà trường đều nhiệt tình trong công tác giảng dạy và có tinh thần cầu tiến.

- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ đáp ứng cho các hoạt động dạy và học. Tập thể giáo viên đoàn kết, có tinh thần học hỏi, giúp đỡ trong chuyên môn.

2.2.2 Điểm yếu

- Trường còn thiếu 01 cán bộ phụ trách thư viện

- Chất lượng giảng dạy có nâng dần về chất nhưng chưa đáp ứng kịp thời với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, việc ứng dụng công nghệ thông tin chưa đồng bộ, một số giáo viên lớn tuổi còn gặp khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

- Chất lượng giáo dục đại trà của học sinh chưa cao, tỷ lệ học sinh giỏi đạt không cao, chỉ đạt 20,5%. Học sinh bỏ học 02, tỷ lệ 0,9%.

- Nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ đi làm ăn xa, thiếu sự quan tâm chăm sóc của gia đình nên các em chưa có ý thức trong học tập, thiếu sự chuyên cần, học yếu và nguy cơ bỏ học cao.

2.2.3  Ảnh hưởng

- Trường được đầu tư xây dựng hoàn thiện, nên cơ bản chỉ đáp ứng được cơ sở vật chất, trang thiết bị,  phục vụ cho việc giảng dạy.

- Chất lượng đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trường; tổ chức khá tốt các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi... làm nền tảng phát triển vững chắc trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường.

2.3 Cơ sở để xây dựng kế hoạch:

          - Căn cứ Thông tư 32/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 về ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học.

          - Căn cứ vào Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/8/2020 có hiệu lực từ ngày 11/10/2020, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh ban hành kèm theo Thông tư 58/BGDĐT ngày 12/12/2011.

-                 Căn cứ Thông tư 22/2021/TT-BGD ĐT, ngày 20/07/2021 Thông tư Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông

          - Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục trên khung chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.4 Tình hình trường lớp, giáo viên, học sinh năm học 2021-2022

          - Số lớp: 08; Tổng số học sinh: 229, nữ: 110 . Chia ra:

                   - Khối 6: 2 lớp số học sinh: 61 , nữ:28 ;     

                   - Khối 7:  2 lớp số học sinh: 54, nữ: 27;

                    - Khối 8: 2 lớp số học sinh: 67, nữ: 29 ;     

                   - Khối 9: 2 lớp số học sinh: 46, nữ: 26;

- Tổng số CBCNVC (Biên chế và Hợp đồng theo Nghị định 68)  : 27, nữ: 12 Trong đó:  

          + Ban giám hiệu: 02, nữ 00

            + Giáo viên tổng phụ trách: 01, nữ: 0

          + Giáo viên: 19, nữ: 09

          + Nhân viên: 05, nữ 03

          - Thống kê theo môn:

TT

Môn

Tổng số

Đảng viên

Cân đối

Trình độ chuyên môn

Trình độ khác

Thừa

Thiếu

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Thạc sỹ

CC A tin học trở lên

Thống kê theo khung 6 bậc

Trung cấp chính trị trở lên

1

Ngữ văn

04

01

01

 

 

 

04

 

04

 

 

2

Lịch Sử

02

01

01

 

 

 

02

 

02

 

 

3

Địa Lý

01

 

 

 

 

 

01

 

01

 

 

4

GDCD

02

 

01

 

 

01

01

 

02

 

 

5

Tiếng Anh

02

01

 

 

 

01

01

 

02

02

 

6

Toán

02

 

 

 

 

 

02

 

02

 

 

7

Vật Lý

01

 

 

 

 

 

01

 

01

 

 

8

Hoá học

01

01

 

 

 

 

01

 

01

 

 

9

Sinh vật

01

 

 

 

 

 

01

 

01

 

 

10

KTCN

 

 

 

0.5

 

 

 

 

 

 

 

11

KTNN

 

 

 

0.5

 

 

 

 

 

 

 

12

Tin học

01

 

 

 

 

01

 

 

01

 

 

13

Nhạc

01

 

0.5

 

 

 

01

 

01

 

 

14

Mĩ thuật

01

01

0.5

 

 

 

01

 

01

 

 

15

Thể dục

01

01

 

 

 

 

01

 

01

 

 

Tổng cộng

20

06

3

1

 

2

18

0

20

02

 

II. MỤC TIÊU NĂM HỌC 2021-2022:

2.1. Mục tiêu chung:

            Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nền nếp kỷ cương, đề cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, năng lực của mình.

            Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.

Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

Xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, phấn đấu đạt mức độ 3 trong năm 2021, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.

Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

            Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.

Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.

Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.

Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.

Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ (nhóm).

Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở.

III. NỘI DUNG:

1) Thực hiện chương trình môn học:

1.1) Kế hoạch chung:

- Căn cứ Khung phân phối chương trình giáo dục hiện hành của Bộ Giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các Tổ chuyên môn, trường THCS Phong Hải ban hành kế hoạch giáo dục cho các môn học như sau: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh), Vật lý, Hóa học, Sinh học, KHTN (Khối 6) Lịch sử, Địa lý, Lịch sử & Địa lý (Khối 6), GDCD, Công nghệ, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật, GDNT (Khối 6), Tin học, GDĐP (Khối 6), HĐTN,HN (Khối 6)

- Căn cứ vào kế hoạch dạy học theo khung thời gian 35 tuần của Bộ Giáo dục & Đào tạo, trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu của cấp học, các tổ/ nhóm chuyên môn đã xây dựng kế hoạch dạy học chi tiết các môn học theo khung 35 tuần thực dạy, tuần 18 (HKI 1) và tuần 37 (HK 2) và dành cho hoạt động khác.

- Các tổ/nhóm chuyên môn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục, thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học với các nội dung, các chủ đề dạy học, các chủ đề tích hợp, liên môn phù hợp và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiêu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp nhóm, tổ và được Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.

- Giáo viên cùng môn thống nhất kế hoạch dạt học môn học của mình từ lớp 6 đến lớp 9 và thống nhất các cột cho điểm thường xuyên theo thông tư 26/2020-BGD ngày 26/8/2020 và thông tư 22/2021/TT-BGD ĐT, ngày 20/07/2021 Thông tư Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông quy định. Cụ thể như sau:

Môn

Lớp

Học kì 1

Học kì 2

Kiểm tra thường xuyên

Kiểm giữa kì

Kiểm cuối kì

Kiểm tra thường xuyên

Kiểm giữa kì

Kiểm cuối kì

Miệng

15 phút

Miệng

15 phút

Lý thuyết

Thực hành

Lý thuyết

Thực hành

Ngữ văn

6

(140t)

2

2

 

1

1

2

2

 

1

1

7

2

2

 

1

1

2

2

 

1

1

8

2

2

 

1

1

2

2

 

1

1

9

2

2

 

1

1

2

2

 

1

1

Toán

6

(140t)

2

1

1

1

1

2

1

1

1

1

7

2

1

1

1

1

2

1

1

1

1

8

2

1

1

1

1

2

1

1

1

1

9

2

1

1

1

1

2

1

1

1

1

Ngoại ngữ 1

6

(105t)

1

3

 

1

1

1

3

 

1

1

7

1

3

 

1

1

1

3

 

1

1

8

1

3

 

1

1

1

3

 

1

1

9

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

GDCD

6

(35t)

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

7

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

8

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

9

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

KHTN

6

(140t)

1

2

1

1

1

1

2

1

1

1

Hóa học

8

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

9

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

Vật lí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

8

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

9

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

Sinh học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

8

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

9

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

Lịch sử & Địa lý

6

(105t)

1

3

 

1

1

1

3

 

1

1

Lịch sử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

8

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

9

1

2

 

1

1

2

1

1

1

1

Địa lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

8

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

9

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

Công nghệ

6

(35t)

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

7

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

8

1

2

 

1

1

1

2

 

1

1

9

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

Tin

6

(35t)

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

7