Giáo án GDTC lớp 9 Tuần 11, 12, 13, 14, 15
Cập nhật lúc : 19:43 17/10/2024
Ngày soạn:04/11/2024
Ngày dạy:18/11/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: NHẢY CAO KIỂU NẰM NGHIÊNG
Bài 3: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu năm nghiêng.
Tiết 21: (theo PPCT)
- Tìm hiểu một số điều luật trong thi đấu nhảy cao.
- Luyện tập phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
- Trò chơi phát triển sức mạnh: Nhảy dây tiếp sức.
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết được cách phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; biết một số điều luật trong thi đấu nhảy cao; trò chơi phát triển sức mạnh.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh biết và thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; áp dụng một số điều luật trong thi đấu nhảy cao; trò chơi phát triển sức mạnh
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân, có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn |
|||||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
|||||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
||||||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy đà 3 -5 phối hợp giậm nhảy đá lăng rơi xuống bằng chân giậm
|
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
||||||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (8 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Bước đầu học sinh nhận biết một số điều luật trong thi đấu nhảy cao * Sản phẩm: SP1: Nhớ và mô tả được một số điều luật trong thi đấu nhảy cao |
|||||||||
- Nghiên cứu và mô tả một số điều luật trong thi đấu nhảy cao |
- GV triển khai, hướng dẫn một số luật luật nhảy cao. - GV đặt câu hỏi liên quan đến luật nhảy cao. - GV mời đại diện một số nhóm mô tả cách trả lời. GV kết luận: GV sử dụng PP trực quan và PP lời nói nhận xét đánh giá |
- HS lắng nghe, quan sát GV phân tích tích và hướng dẫn một số luật
- HS còn lại nhận xét.
|
|||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (18 - 20 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - HS biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - HS biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: - SP1:Thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - SP2: HS thực hiện được trò chơi |
|||||||||
Luyện tập: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng
- Thực hiện; trò chơi phát triển sức mạnh; Nhảy dây tiếp sức
|
2- 4 lần 2-3L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. - GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. - GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi.
|
- Tập luyện cá nhân - Luân phiên nhóm: + Học sinh luân phiên vào thực theo chỉ huy - HS thực hiện - HS nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. - Hs suy nghĩ lên trả lời |
||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng * Sản phẩm: - SP: Hiểu và thực hiện được phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng |
|||||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em hãy thực hiện phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
|||||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
|||||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân * Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2x8N 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà. - GV hô “Giải tán” |
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
||||||
Ngày soạn: 04/11/2024
Ngày dạy: 18/11/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: NHẢY CAO KIỂU NẰM NGHIÊNG
Bài 3: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu năm nghiêng.
Tiết 22: (theo PPCT)
- Luyện tập phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
- Trò chơi phát triển sức mạnh: Lò cò vượt rào
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết được cách phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; trò chơi phát triển sức mạnh.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh biết và thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, trò chơi phát triển sức mạnh
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân, có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn |
||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
|||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy đà 3 -5 phối hợp giậm nhảy đá lăng rơi xuống bằng chân giậm,
|
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
|||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0phút) |
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (28 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - HS biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - HS biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: - SP1:Thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - SP2: HS thực hiện được trò chơi |
||||||
Luyện tập: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng
- Thực hiện; trò chơi phát triển sức mạnh; Lò cò vượt rào
|
2- 4 lần |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai.
- GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. - GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Luân phiên nhóm: + Học sinh luân phiên vào thực theo chỉ huy - HS thực hiện - HS nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
|||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng * Sản phẩm: - SP: Hiểu và thực hiện được phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng |
||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em hãy thực hiện phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà. - GV hô “Giải tán”
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh - HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
|||
Ngày soạn: 11/11/2024
Ngày dạy: 25/11/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: NHẢY CAO KIỂU NẰM NGHIÊNG
Bài 3: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu năm nghiêng.
Tiết 23: (theo PPCT)
- Luyện tập phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
- Trò chơi phát triển sức mạnh: Nhảy dây tiếp sức.
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết được cách phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; trò chơi phát triển sức mạnh.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh biết và thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, trò chơi phát triển sức mạnh
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân, có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn |
||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
|||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy đà 3 -5 phối hợp giậm nhảy đá lăng rơi xuống bằng chân giậm,
|
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. - Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
|||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0phút) |
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25 – 28 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - HS biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - HS biết vận dụng chơi trò chơi * Sản phẩm: - SP1:Thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - SP2: HS thực hiện được trò chơi |
||||||
Luyện tập: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng
- Thực hiện; trò chơi phát triển sức mạnh; Nhảy dây tiếp sức
|
2- 4 lần 2-3L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình hức cân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai.
- GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Tập luyện cá nhân - Luân phiên nhóm: + Học sinh luân phiên vào thực theo chỉ huy HS lên thực hiện và HS nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
|||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng * Sản phẩm: - SP: Hiểu và thực hiện được phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng |
||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em hãy thực hiện phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
|||
Ngày soạn: 11/11/2024
Ngày dạy: 25/11/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: NHẢY CAO KIỂU NẰM NGHIÊNG
Bài 3: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu năm nghiêng.
Tiết 24: (theo PPCT)
- Luyện tập phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
- Trò chơi phát triển sức mạnh: Bật nhảy tiếp sức. .
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh biết được cách phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; trò chơi phát triển sức mạnh.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh biết và thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, trò chơi phát triển sức mạnh
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm với bản thân, có trách nhiệm hoàn thành nội dung tập luyện.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn. |
||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
|||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy đà 3 -5 phối hợp giậm nhảy đá lăng rơi xuống bằng chân giậm,
|
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. - Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
|||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0phút) |
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25 – 28 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Hs biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: - SP1:Thực hiện đúng phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - SP2: HS thực hiện được trò chơi. |
||||||
Luyện tập: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng - Thực hiện; trò chơi phát triển sức mạnh; Bật nhảy tiếp sức
|
2- 4 lần 2 – 3 L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai.
- GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Tập luyện cá nhân - Luân phiên nhóm: + Học sinh luân phiên vào thực theo chỉ huy - HS thực hiện. HS còn lại nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
|||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Biết phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng * Sản phẩm: - SP: Hiểu và thực hiện được phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng |
||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em hãy thực hiện phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng.
- GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe. - HS đồng thanh hô “Khỏe” |
|||
Ngày soạn: 18/11/2024
Ngày dạy: 02/12/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH
Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát
Tiết 25: (theo PPCT)
- Cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.
- Luyện tập xuất phát, chạy tăng tốc độ sau xuất phát trên đường thẳng từ cự li 25 - 30m.
- Luyện tập xuất phát đầu đường vòng chạy tăng tốc độ cự li 25 - 30 m.
- Trò chơi phát triển sức bền: Tiếp sức đồng đội
I. Mục tiêu bài học
- Nhận biết cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát; thực thiện được xuất phát, chạy tăng tốc độ sau xuất phát trên đường thẳng từ cự li 25 - 30m.; xuất phát đầu đường vòng chạy tăng tốc độ cự li 25 - 30 m; biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh Nhận biết cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát thực thiện được xuất phát, chạy tăng tốc độ sau xuất phát trên đường thẳng từ cự li 25 - 30m.; xuất phát đầu đường vòng chạy tăng tốc độ cự li 25 - 30 m; biết chơi trò chơi phát triển sức bền; biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Yêu đất nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn |
|||||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
|||||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
||||||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Chạy chậm theo vòng tròn. - Xoay các khớp. - Tại chỗ đá lăng chân trước, sau. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy tăng tốc độ trên đường thẳng cự ly 10 -15 m. |
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. - Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
||||||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Bước đầu học sinh nhận biết cách cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát * Sản phẩm: Cũng cố lại được kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát. |
|||||||||
- Nghiên cứu sgk tìm hiểu cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát - Quan sát mẫu, nghe GV phân tích và thực hiện. |
4 phút |
- GV củng cố lại kỹ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát. Mời đại diện một số nhóm mô tả cách thức thực hiện, - GV đặt câu hỏi liên quan - GV sử dụng PP trực quan và PP lời nói nhận xét đánh giá |
- HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu và phân tích. - Mời các nhóm còn lại nhận xét.
|
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 - 23 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Hs biết xuất phát, chạy tăng tốc độ sau xuất phát trên đường thẳng từ cự li 25 - 30m.; xuất phát đầu đường vòng chạy tăng tốc độ cự li 25 - 30 m - HS biết vận dụng trò chơi. * Sản phẩm: Thực hiện đúng xuất phát, chạy tăng tốc độ sau xuất phát trên đường thẳng từ cự li 25 - 30m; xuất phát đầu đường vòng chạy tăng tốc độ cự li 25- 30 m - Học sinh thực hiện được trò chơi. |
|||||||||
* Thực hiện tập luyện - Luyện tập xuất phát, chạy tăng tốc độ sau xuất phát trên đường thẳng từ cự li 25 - 30m. - Luyện tập xuất phát đầu đường vòng chạy tăng tốc độ cự li 25 - 30 m.
- Thực hiện; trò chơi phát triển sức bền: Tiếp sức đồng đội.
|
2- 4 lần 2-3L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. - GV gọi 2 – 3 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác.
- GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Tập luyện cá nhân - Cán sự chỉ huy luân phiên 4 bạn vào tập luyện: + Đh tập luyện - Nhóm 4 -5 hs thực hiện HS thực hiện. HS còn lại nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Biết được tư thế thân người, hoạt động cửa tay, chân, nhịp thở giữa chạy cự li trung bình và chạy cự li ngắn có sự khác nhau * Sản phẩm: - SP: Phân biệt được tư thế thân người, hoạt động của tay, chân, nhịp thở giữa chạy cự li trung bình và chạy cự li ngắn có sự khác nhau. |
|||||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em cho biết tư thế thân người, hoạt động cửa tay, chân, nhịp thở giữa chạy cự li trung bình và chạy cự li ngắn có sự khác nhau như thế nào ? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
|||||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
|||||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe. - HS đồng thanh hô “Khỏe” |
||||||
Ngày soạn: 18/11/2024
Ngày dạy: 02/12/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH
Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát
Tiết 26: (theo PPCT)
- Tìm hiểu dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền.
- Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m
- Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m
I. Mục tiêu bài học
Biết cách luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 – 35; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80; biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh nhận biết dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền; Biết cách luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 – 35; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80; biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Yêu đất nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn. |
|||||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
|||||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
||||||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Chạy chậm theo vòng tròn. - Xoay các khớp. - Tại chỗ đá lăng chân trước, sau. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy tăng tốc độ trên đường thẳng cự ly 10 -15 m. |
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
||||||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (8 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Bước đầu học sinh nhận biết dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền * Sản phẩm: Áp dụng được dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền.. |
|||||||||
- Nghiên cứu sgk tìm hiểu dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền .- Quan sát , nghe GV phân tích và thực hiện. |
- GV hướng dẫn, diễn giải chế độ dinh dưỡng với tập luyện phát triển sức bền. - GV đặt câu hỏi liên quan - GV sử dụng PP trực quan và PP lời nói nhận xét đánh giá |
- HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu và phân tích.
- HS trả lời - Mời các nhóm còn lại nhận xét.
|
|||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Hs biết cách luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 – 35; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80 - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: Thực hiện đúng cách luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 – 35; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80 - HS thực hiện được trò chơi |
|||||||||
* Thực hiện tập luyện - Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m - Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m
- Thực hiện; trò chơi phát triển sức bền: Chạy luồn cọc đồng đội.
|
2- 4 lần 2-3L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. - GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Tập luyện cá nhân - Cán sự chỉ huy luân phiên 4 bạn vào tập luyện: + Đh tập luyện - Nhóm 4 -5 hs thực hiện - HS thực hiện và HS còn lại nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Biết được nhũng điểm cần chú ý khi thực hiện kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát * Sản phẩm: - SP: Nêu được nhũng điểm cần chú ý khi thực hiện kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát |
|||||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em hãy cho biết khi thực hiện kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát cần lưu ý nhũng gì? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
|||||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
|||||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp:
|
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
||||||
Ngày soạn: 25/11/2024
Ngày dạy: 09/12/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH
Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát
Tiết 27: (theo PPCT)
- Tìm hiểu một số điều luật chạy cự li trung bình
- Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m
- Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m
I. Mục tiêu bài học
- Hs biết một số điều luật chạy cự li trung bình và thực hiện được các bài tập; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m; biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh áp dụng được một số điều luật chạy cự li trung bình và thực hiện được các bài tập; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Yêu đất nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn |
|||||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
|||||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
||||||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Tại chỗ đá lăng chân trước, sau. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy tăng tốc độ trên đường thẳng cự ly 10 -15 m. |
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học - Đội hình nhận lớp.- CS lớp tổ chức khởi động- Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
||||||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (8 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Bước đầu học sinh nhận biết một số điều luật chạy cự li trung bình * Sản phẩm: Áp dụng được một số điều luật chạy cự li trung bình |
|||||||||
- Nghiên cứu sgk tìm hiểu một số điều luật chạy cự li trung bình .- Quan sát , nghe GV phân tích và thực hiện. |
4 phút |
- GV hướng dẫn, triển khai, phân tích một số điều luật chạy CLTB - GV đặt câu hỏi liên quan - GV sử dụng PP trực quan và PP lời nói nhận xét đánh giá |
- HS lắng nghe, quan sát GV triển khai và phân tích.
- HS trả lời - Mời các nhóm còn lại nhận xét.
|
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Hs biết các bài tập; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: Thực hiện đúng các bài tập; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m - HS thực hiện được trò chơi |
|||||||||
* Thực hiện tập luyện - Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m - Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m - Thực hiện; trò chơi phát triển sức bền: ‘Bật nhảy bằng hai chân qua rào’.
|
2- 4 lần 2-3L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Tập luyện cá nhân - Cán sự chỉ huy luân phiên 4 bạn vào tập luyện; + ĐH tập luyện - HS thực hiện - HS nhận xét GV đưa ra kết luận. - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. - Biết khắc phục hiện tượng cực điểm trong chạy cự li trung bình * Sản phẩm: - SP: Khắc phục được hiện tượng cực điểm trong chạy cự li trung bình. |
|||||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em cho biết cần phải làm gì để khắc phục hiện tượng cực điểm trong chạy cự li trung bình ? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
|||||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
|||||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân * Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp:
|
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán” |
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh - HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
||||||
Ngày soạn: 25/11/2024
Ngày dạy: 09/12/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH
Bài 1: Cũng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát
Tiết 28: (theo PPCT)
- Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m
- Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m
I. Mục tiêu bài học
- Hs biết và thực hiện được các bài tập; xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m; biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh áp dụng được một số điều luật chạy cự li trung bình và thực hiện được các bài tập; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Yêu đất nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn. |
||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
|||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Tại chỗ đá lăng chân trước, sau. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy tăng tốc độ trên đường thẳng cự ly 10 -15 m. |
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- Cs lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
|||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (0 phút) |
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 - 23 phút) |
||||||
* Mục tiêu: Hs biết các bài tập; xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: Thực hiện đúng các bài tập; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m; Xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m - HS thực hiện được trò chơi. |
||||||
* Thực hiện tập luyện - Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m - Luyện tập xuất phát đầu đường thẳng, đầu đường vòng theo hiệu lệnh, chạy tăng tốc độ cự li 30 - 35 m sau đó duy trì tốc độ trung bình 70 – 80m - Thực hiện; trò chơi phát triển sức bền: ‘Bật nhảy bằng hai chân qua rào’. |
2- 4 lần 2-3L |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. - GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Cán sự chỉ huy luân phiên 4 bạn vào tập luyện; + ĐH tập luyện - HS thực hiện - HS nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi.
|
|||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Biết khắc phục hiện tượng chuột rút trong chạy cự li trung bình * Sản phẩm: - SP: Khắc phục được hiện tượng chuột rút trong chạy cự li trung bình. |
||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Em cho biết cần phải làm gì để khắc phục hiện chuột rút trong chạy cự li trung bình ? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà
* Xuống lớp:
|
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe. - HS tiếp nhận bài tập của GV: Tự tập luyện ngoài giờ, các tình huống vận dụng. - HS đồng thanh hô “Khỏe” |
|||
Ngày soạn: 02/12/2024
Ngày dạy: 16/12/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH
Bài 2: Cũng cố kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích
Tiết 29: (theo PPCT)
- Cũng cố kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích
- Luyện tập chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng, từ đường vòng ra thẳng cự li 150 – 200m kết hợp đánh đích.
- Luyện tập chạy lặp lại cự li 200 – 250m
I. Mục tiêu bài học
- Hs biết nhận biết cũng cố lại kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích và thực hiện được các bài tập; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng, từ đường vòng ra thẳng cự li 150 – 200m kết hợp đánh đích; chạy lặp lại cự li 200 – 250m; chơi trò chơi phát triển sức bền.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Hs biết cũng cố lại kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích và thực hiện được các bài tập; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng, từ đường vòng ra thẳng cự li 150 – 200m kết hợp đánh đích.; chạy lặp lại cự li 200 – 250m, chơi trò chơi phát triển sức bền.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Yêu đất nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn. |
|||||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
|||||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
||||||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Tại chỗ đá lăng chân trước, sau. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy tăng tốc độ trên đường thẳng cự ly 10 -15 m. |
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- Cs lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
||||||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Bước đầu học sinh nhận biết cách kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích * Sản phẩm: Cũng cố lại được kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích. |
|||||||||
- Nghiên cứu sgk Cũng cố kĩ thuật chạy giũa quảng và về đích. - Quan sát mẫu, nghe GV phân tích - Quan sát mẫu, nghe GV phân tích và thực hiện. |
4 phút |
- GV củng cố lại kỹ thuật chạy giữa quãng và về đích. - GV đặt câu hỏi liên quan - GV sử dụng PP trực quan và PP lời nói nhận xét đánh giá |
- HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu và phân tích. - Mời các nhóm còn lại nhận xét.
|
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 - 23 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Hs biết chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng, từ đường vòng ra thẳng cự li 150 – 200m kết hợp đánh đích.; chạy lặp lại cự li 200 – 250m - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: Thực hiện đúng các bài tập chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng, từ đường vòng ra thẳng cự li 150 – 200m kết hợp đánh đích.; chạy lặp lại cự li 200 – 250m - HS thực hiện được trò chơi. |
|||||||||
* Thực hiện tập luyện một số bài tập chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng, từ đường vòng ra thẳng cự li 150 – 200m kết hợp đánh đích.; chạy lặp lại cự li 200 – 250m - Thực hiện; trò chơi phát triển sức bền; Chuyển bóng đến đích. |
2- 4 lần |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. - GV gọi 1 – 2 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi |
- Tập luyện cá nhân - Cán sự chỉ huy luân phiên 4 bạn vào tập luyện: + Đh tập luyện - HS thực hiện - HS nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Biết một số bài tập mà em đã từng tập luyện hoặc em biết * Sản phẩm: - SP: Kể tên được một số bài tập mà em đã từng tập luyện hoặc em biết |
|||||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Ngoài những bài tập trên em hảy kể một số bài tập mà em đã từng tập luyện hoặc em biết ? |
3 – 5 phút |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
||||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
|||||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
||||||
Ngày soạn: 02/12/2024
Ngày dạy: 16/12/2024
TÊN CHỦ ĐỀ: CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH
Bài 2: Cũng cố kĩ thuật chạy giũa quãng và về đích
Tiết 30: (theo PPCT)
- Tìm hiểu dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh.
- Luyện tập xuất phát và tăng tốc độ trên đường thẳng vào đường vòng, đầu đường vòng ra thẳng cự li 80 – 120 m
- Luyện tập chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng cự li 100 – 120 m
I. Mục tiêu bài học
- Hs biết áp dụng được dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh và thực hiện được các bài tập; xuất phát và tăng tốc độ trên đường thẳng vào đường vòng, đầu đường vòng ra thẳng cự li 80 – 120 m; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng cự li 100 – 120 m; Biết chơi trò chơi phát triển sức bền.
2. Về năng lực:
- Năng lực vận động cơ bản: Hs Hs biết áp dụng áp dụng được dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh và thực hiện được các bài tập; xuất phát và tăng tốc độ trên đường thẳng vào đường vòng, đầu đường vòng ra thẳng cự li 80 – 120 m; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng cự li 100 – 120 m, biết cách chơi trò chơi phát triển sức bền
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh lựa chọn và thường xuyên tập luyện nội dung bài học phù hợp để nâng cao sức khoẻ. Học sinh tham gia tốt trò chơi.
2.2 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức chủ động trong tập luyện, học tập, biết xem tranh ảnh trong sách giáo khoa phục vụ nội dung bài học, tự điều chỉnh tình cảm thái độ, hành vi của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức lắng nghe, phản hồi tích cực trong quá trình học tập, xác định được mục đích nội dung, phương tiện, và thái độ giao tiếp, xác định được mục đích và phương thức hợp tác, tương tác với bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập và trò chơi vận động theo yêu cầu của giáo viên.Học sinh trình bày được sản phẩm học tập.
3. Về phẩm chất.
- Trung thực: Học sinh tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thiện nhiệm vụ vận động, có ý thức đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Yêu đất nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần.
- Nhân ái: Học sinh gúp đỡ lẫn nhau trong khi tập luyện. Yêu quý và tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động hoàn thành lượng vận động của bài tập, tích cực tham gia trò chơi vận động, luôn có ý thúc vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 - 7 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Tiếp nhận ban đầu về nội dung học tập; Hoàn thành LVĐ khởi động. * Sản phẩm: - SP1: Học sinh tiếp nhận được về nội dung học tập; - SP2: Học sinh chuyển được trạng thái cơ thể hoạt động bình thường sang trạng thái vào hoạt động cao hơn. |
|||||||||
Nội dung |
LVĐ |
Tổ chức thực hiện |
|||||||
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của HS |
||||||||
* Nhận lớp.- Phổ biến nội dung và mục tiêu bài học. * Khởi động chung. - Xoay các khớp. - Tại chỗ đá lăng chân trước, sau. - Ép dọc, ép ngang. * Khởi động chuyên môn. - Chạy bước nhỏ. - Chạy nâng cao đùi. - Chạy đạp sau. - Chạy tăng tốc độ trên đường thẳng cự ly 10 -15 m. |
2l x 8n 2l x 8n 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần 1- 2 lần |
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và mục tiêu bài học.
- Gv di chuyển, quan sát và chỉ dẫn đôn đốc học sinh. |
- Cán sự lớp tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số. - HS quan sát, lắng nghe nội dung và mục tiêu giờ học. - Đội hình nhận lớp.- Cs lớp tổ chức khởi động. - Đội hình khởi động chung.
- Đội hình khởi động CM.
|
||||||
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (8 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Bước đầu học sinh nhận biết dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh * Sản phẩm: Nhớ được dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh |
|||||||||
- Nghiên cứu sgk dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh - Quan sát mẫu, nghe GV phân tích - |
4 phút |
- GV hướng dẫn, diễn giải chế độ dinh dưỡng với tập luyện phát triển sức bền. - GV đặt câu hỏi liên quan - GV sử dụng PP trực quan và PP lời nói nhận xét đánh giá |
- HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu và phân tích.
- HS trả lời - Mời các nhóm còn lại nhận xét.
|
||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: Hs biết một số bài tập xuất phát và tăng tốc độ trên đường thẳng vào đường vòng, đầu đường vòng ra thẳng cự li 80 – 120 m; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng cự li 100 – 120 m - Học sinh biết vận dụng chơi trò chơi. * Sản phẩm: Thực hiện đúng các bài tập xuất phát và tăng tốc độ trên đường thẳng vào đường vòng, đầu đường vòng ra thẳng cự li 80 – 120 m; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng cự li 100 – 120 m - HS thực hiện được trò chơi. |
|||||||||
* Thực hiện tập luyện một số bài tập: xuất phát và tăng tốc độ trên đường thẳng vào đường vòng, đầu đường vòng ra thẳng cự li 80 – 120 m; chạy tăng tốc độ từ đường thẳng vào đường vòng cự li 100 – 120 m - Thực hiện; trò chơi phát triển sức bền; Chuyển bóng và nhảy dây tiếp sức.
|
2- 4 lần |
- GV hướng dẫn và tổ chức học sinh tập luyện lần lượt các bài tập theo hình thức cá nhân, nhóm đồng loạt; lưu ý những sai sót thường gặp và cách sửa sai. - GV gọi 2 – 3 hs lên thực hiện. GV đưa ra kết luận. - GV đánh giá bằng PP quan sát, cho theo 2 mức. + Đạt: Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. + Chưa đạt: Thực hiện chưa đúng kĩ thuật động tác. - GV chia lớp thành 02 đội bằng nhau. Giáo viên phổ biến nội dung trò chơi, cách chơi luật chơi và tổ chức trò chơi. |
- Tập luyện cá nhân - Cán sự chỉ huy luân phiên 4 bạn vào tập luyện: + Đh tập luyện - HS thực hiện - HS nhận xét - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện trò chơi. - Học sinh chơi trò chơi nhiệt tình đoàn kết. - Đội hình trò chơi. |
||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Biết được tại sao khi rèn sức bền, người tâp cần phải nổ lực cao về ý chí. * Sản phẩm: - SP: hiểu được tại sao khi rèn sức bền, người tâp cần phải nổ lực cao về ý chí. |
|||||||||
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng. + Tại sao khi rèn sức bền, người tâp cần phải nổ lực cao về ý chí ? |
- Gv đặt câu hỏi vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá về mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của HS. |
- Hs suy nghĩ lên trả lời câu hỏi vận dụng. |
|||||||
5. Hoạt động: Kết thúc (5 phút) |
|||||||||
* Mục tiêu: - Học sinh biêt cách đưa cơ thể về trạng thái ban đầu. - Học sinh biêt cách định hướng tự học và luyện tập ở nhà * Sản phẩm: - SP1: Cơ thể được hồi phục sau luyện tập. - SP2: Phẩm chất, năng lực hình thành ở HS. |
|||||||||
* Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân
* Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà * Xuống lớp: |
3 phút 2 phút |
- Hướng dẫn HS thực hiện thả lỏng; nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS tự tập luyện ở nhà. - GV hô “Giải tán”
|
- HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đồng thanh hô “Khỏe” |
Bản quyền thuộc Trường THCS Phong Hải - Phong Điền.
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-phai.phongdien.thuathienhue.edu.vn/