Tổ Toán- Tin- KHTN- CN
Kế hoạch năm 2024-2025
TRƯỜNG THCS PHONG HẢI TỔ: TOÁN – TIN – KHTN - CN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Phong Hải, ngày 19 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2024– 2025
Chủ đề năm học 2024-2025
“Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng, đoàn kết kỷ cương”
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2024- 2025 của Phòng GD & ĐT Phong Điền;
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Phong Hải.
Tổ Toán – Tin – KHTN – CN xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học
2024-2025 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
Tổng số giáo viên trong tổ: 08 (Nam: 05, Nữ: 03). Đại học: 08. 100% giáo viên đạt chuẩn.
1. Thuận lợi:
- Tập thể GV trong tổ đa số cũng còn trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, xác định quan điểm lập trường đúng đắn, luôn thực hiện tốt công tác chuyên môn.
- Tinh thần tự học cao, luôn trao đổi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tiếp cận nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học.
- GV của tổ nhiệt tình trong công tác và có kỷ luật lao động tốt.
- GV tham gia tập huấn thay sách giáo khoa đầy đủ.
- Học sinh ngày càng tiến bộ hơn trong học tập cũng như trong ý thức.
- Sự quan tâm của BGH giúp đỡ tổ hoàn thành nhiệm vụ năm học.
2. Khó khăn:
- Học sinh lớp 6 đầu vào chất lượng còn thấp.
- Trang thiết bị hổ trợ giảng dạy chương trình thay sách giáo khoa vẫn còn thiếu.
II. Kết qua đạt được năm học trước
1. Chất lượng bộ môn
- Các môn học đa số đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. Tuy nhiên vẫn tồn tại một số khối lớp chất lượng môn Toán chưa đồng đều.
2. Hai mặt chất lượng
- Lớp 7/3: đạt mục tiêu đề ra
Học lực: Giỏi 6/25 chiếm tỉ lệ 24%
Hạnh kiểm: Tốt 21/25 chiếm tỉ lệ 84%
3. Chất lượng giờ dạy được nâng cao
- Tổng số tiết dự giờ - thao giảng của tổ: - Thao giảng 14 tiết. Đạt 14 giỏi.
- Báo cáo chuyên đề : Tổ đã thực hiện 02 chuyên đề: Thầy Hải, thầy Dung (đạt 100% loại tốt).
- Đã tham gia thi GV dạy giỏi cấp trường kết quả đạt 1 giải nhất và 1 giải ba.
4. Phong trào học sinh giỏi và HS năng khiếu:
- Đã tham gia STKHKT cấp huyện đạt giải khuyến khích.
- Đã bồi dưỡng đội tuyển HSG.
5. Công tác chuyên môn
- GV trong tổ có đầy đủ các loại hồ sơ, cập nhật kịp thời các loại hồ sơ cá nhân, soạn mới theo nội dung chuẩn kiến thức- kĩ năng và theo văn bản điều chỉnh nội dung dạy học của Phòng Giáo dục- Đào tạo.
- Tất cả giáo viên đều đổi mới PP trong soạn giảng theo chuẩn kiến thức kỷ năng, lồng ghép giáo dục môn trường và kỷ năng sống cho HS, phát huy tính tích cực học tập của học sinh theo tài liệu chuẩn KT-KN- Lên LBG, thực hiện đúng, kịp thời.
- GV đã ứng dụng công nghệ thông tin ở khối 6; 7; 8 trên 90%. Việc giảng dạy có hiệu quả cao.
6. Ưu điểm, tồn tại.
* Ưu điểm:
- Các chuyên đề thực hiện đúng thời gian và kế hoạch.
- Kiểm tra toàn diện Cô Ân, thầy Hải, thầy Châu. Xếp loại chung: 03 Tốt.
- Giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi đảm bảo, nhiệt tình.
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn do phòng GD tổ chức.
* Tồn tại:
- Một số giáo viên cập nhật lịch báo giảng, cập nhật điểm còn chậm, HSSS vẫn chưa nộp đúng kế hoạch.
- Hoc sinh mũi nhọn các cấp chưa đạt được mục tiêu đề ra.
III. Các chỉ tiêu chủ yếu trong năm học 2024-2025.
1. Chỉ tiêu đăng ký chất lượng:
a. Chỉ tiêu học sinh giỏi:
* Cấp Huyện: 3- 4 giải.
b. Chất lượng bộ môn:
* Môn Toán
Lớp/Khối |
Tổng số |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6/1 |
33 |
8 |
24,2 |
8 |
24,2 |
15 |
45,5 |
2 |
6,1 |
6/2 |
33 |
8 |
24,2 |
6 |
18,1 |
17 |
51,5 |
2 |
6,1 |
K 6 |
66 |
16 |
24,2 |
14 |
21,2 |
32 |
48,6 |
4 |
6 |
7/1 |
25 |
6 |
24 |
8 |
32 |
10 |
40 |
1 |
4 |
7/2 |
27 |
8 |
29,6 |
11 |
40,7 |
7 |
25,9 |
1 |
3,7 |
7/3 |
27 |
7 |
25,9 |
8 |
29,6 |
10 |
37 |
2 |
7,4 |
K7 |
79 |
21 |
26,6 |
27 |
34,2 |
27 |
34,2 |
4 |
5 |
8/1 |
25 |
7 |
28 |
8 |
32 |
8 |
32 |
2 |
8 |
8/2 |
27 |
10 |
37 |
8 |
29,6 |
8 |
29,7 |
1 |
3,7 |
8/3 |
25 |
5 |
20 |
8 |
32 |
10 |
40 |
2 |
8 |
K8 |
77 |
22 |
28,6 |
24 |
31,2 |
26 |
33,7 |
5 |
6,5 |
9/1 |
31 |
7 |
22,6 |
10 |
32,3 |
13 |
41,9 |
1 |
3,2 |
9/2 |
30 |
9 |
30,0 |
10 |
33,3 |
10 |
33,3 |
1 |
3,3 |
K9 |
61 |
16 |
26,2 |
20 |
32,8 |
23 |
37,7 |
2 |
3,2 |
* Môn Tin khối
Lớp/Khối |
Tổng Số |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6 |
66 |
20 |
30,3 |
28 |
42,4 |
17 |
25,8 |
1 |
1,5 |
7 |
79 |
24 |
30,3 |
30 |
37,9 |
24 |
30,3 |
1 |
1,5 |
8 |
77 |
23 |
29,8 |
30 |
38,9 |
23 |
29,8 |
1 |
1,5 |
9 |
61 |
17 |
27,8 |
21 |
34,4 |
22 |
36 |
1 |
1,8 |
*Môn KHTN
6/1 |
33 |
9 |
27,3 |
9 |
27,3 |
14 |
45,5 |
1 |
3,0 |
6/2 |
66 |
10 |
30,3 |
11 |
33,3 |
11 |
33,3 |
1 |
3,0 |
K 6 |
79 |
20 |
25,3 |
29 |
36,7 |
27 |
34 |
3 |
3,8 |
7/1 |
25 |
8 |
32 |
10 |
40 |
6 |
24 |
1 |
4 |
7/2 |
27 |
9 |
33,3 |
13 |
48,1 |
5 |
18,6 |
0 |
0 |
7/3 |
27 |
9 |
33,3 |
13 |
48,1 |
5 |
18,6 |
0 |
0 |
K7 |
79 |
26 |
32,9 |
36 |
45,6 |
16 |
20,3 |
1 |
1,2 |
8/1 |
25 |
7 |
28 |
10 |
40 |
7 |
28 |
1 |
4 |
8/2 |
27 |
9 |
33,3 |
11 |
40,7 |
7 |
25,9 |
0 |
0 |
8/3 |
25 |
8 |
32 |
11 |
44 |
6 |
24 |
0 |
0 |
K8 |
77 |
24 |
31,1 |
32 |
41,6 |
20 |
26 |
1 |
1,3 |
9/1 |
31 |
10 |
32,3 |
13 |
41,9 |
7 |
22,6 |
1 |
3,2 |
9/2 |
30 |
10 |
33,3 |
12 |
40 |
7 |
23,4 |
1 |
3,3 |
K9 |
61 |
20 |
32,9 |
25 |
41 |
14 |
22,2 |
2 |
3,2 |
*Công Nghệ khối 8; 9
Lớp/ Khối |
Tổng Số |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8/1 |
25 |
7 |
28 |
10 |
40 |
8 |
32 |
0 |
0 |
8/2 |
27 |
9 |
33,3 |
11 |
40,7 |
7 |
25,9 |
0 |
0 |
8/3 |
25 |
8 |
32 |
11 |
44 |
6 |
24 |
0 |
0 |
9/1 |
31 |
8 |
25,8 |
14 |
45,2 |
9 |
29,0 |
0 |
0 |
9/2 |
30 |
10 |
33,3 |
12 |
40,0 |
8 |
26,7 |
0 |
0 |
K9 |
61 |
18 |
29,5 |
26 |
42,6 |
17 |
27,9 |
0 |
0 |
c. Chất lượng hai mặt:
Học lực
Lớp |
Tổng số |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa Đạt |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
25 |
6 |
24 |
8 |
32 |
10 |
40 |
1 |
4 |
8/3 |
25 |
6 |
24 |
12 |
48 |
7 |
28 |
0 |
0 |
Hạnh Kiểm
Lớp |
TS |
Tốt |
Khá |
TB |
|||||||||
HKI |
CN |
HKI |
CN |
HKI |
CN |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
25 |
23 |
92 |
24 |
96 |
2 |
8 |
1 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8/3 |
25 |
21 |
84 |
23 |
92 |
4 |
16 |
2 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
d. Chất lượng giáo viên:
- Chỉ tiêu: 100% GV trong tổ có đầy đủ các loại hồ sơ, cập nhật kịp thời các loại hồ sơ cá nhân, soạn mới theo nội dung chuẩn kiến thức- kỹ năng và theo văn bản điều chỉnh nội dung dạy học của Phòng Giáo dục- Đào tạo. Xếp loại hồ sơ giáo viên: Tốt: 06.
- Tất cả giáo viên đều đổi mới PP trong soạn giảng, phát huy tính tích cực học tập của học sinh theo tài liệu chuẩn KT-KN.
- Kiểm tra toàn diện: cô Hằng (tháng 11), thầy Mãi (tháng 3), thầy Dung (tháng 12). Chỉ tiêu 100% đạt loại tốt.
- Kiểm tra chuyên đề: : thầy Hải (tháng 11), thầy Châu (tháng 2), cô Hồng (tháng 3). Chỉ tiêu 100% đạt loại tốt.
- Kiểm tra đột xuất từ 1- 2 giáo viên. Chỉ tiêu 100% đạt loại tốt.
- Thao giảng 1 tiết/hk/gv (phải sử dụng CNTT hỗ trợ).
- Dự giờ 7 tiết/hk/gv.
- Tổ chức báo cáo chuyên đề, cấp trường, cấp tổ. Chỉ tiêu : Thực hiện 2 chuyên đề, xếp loại tốt 100%.
* Các chuyên đề dự kiến thực hiện:
STT |
Tên chuyên đề |
Giáo viên thực hiện |
Thời gian |
1 |
“Một số kinh nghiệm trong giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả của các tiết lí thuyết hình học lớp 8” |
Cao Chánh Mãi |
12/2024 |
2 |
“Thực hiện hiệu quả giải bài toán dạng: Tính các góc trong tam giác toán lớp 7 Trường THCS Phong Hải” |
Nguyễn Viết Châu |
2/2025 |
- Giáo dục STEM cho học sinh lớp 8 “Pha chế nước muối sinh lí”– cô Ân thực hiện vào tháng 9 năm 2024.
- Tham gia đầy đủ các hội thi do cấp trên tổ chức.
- STKHKT: Thầy Nguyễn Viết Châu hướng dẫn học sinh.
- Tham gia hiến máu nhận đạo. Chỉ tiêu 1.
IV. Các nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng kế hoạch tổ; kế hoạch giáo dục cá nhân; kế hoạch giáo dục môn học bảo đảm sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Xây dựng kế hoạch giáo dục tổ; kế hoạch giáo dục cá nhân năm học
2024-2025 cụ thể, chi tiết theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2024-2025 của Phòng GD & ĐT Phong Điền; phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Phong Hải.
+ Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở. Chuẩn bị tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025.
+ Thực hiện chương trình đối với môn tích hợp theo hướng dẫn của thông tư 5636 của bộ giáo dục.
2. Nhiệm vụ 2. Thực hiện hiệu quả việc đổi mới các phương pháp và hình thức dạy học
- Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM (nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của chúng trong thực tiễn), giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên.
- Xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.
3. Nhiệm vụ 3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Nhóm bộ môn xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra bám sát vào yêu cầu cần đạt của bài học và chủ đề. Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
- Đổi mới công tác dự giờ, đánh giá tiết dạy theo phụ lục V công văn 5512.
4. Nhiệm vụ 4. Tham gia các kì thi, cuộc thi
- Chuẩn bị tốt kĩ năng, kiến thức cho học sinh tham gia các kì thi, cuộc thi cấp trường đồng thời tổ chức lựa chọn học sinh tham gia các kì thi, cuộc thi cấp huyện, tỉnh. Trong năm học 2024-2025, Phòng và nhà trường dự kiến sẽ tổ chức các Hội thi sau:
- Thi học sinh giỏi lớp 9: (tháng 12/2024) các 06 môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên và Tin học (ngôn ngữ lập trình Scratch).
- Thi học sinh giỏi lớp 6,7, 8 (tháng 4/2025): Lớp 6,7 gồm 03 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh; khối lớp 8 gồm 06 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử và Địa lý, Khoa học tự nhiên và Tin học (ngôn ngữ lập trình Scratch).
- Thi Khoa học kỹ thuật.
- Thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
- Thi Tranh biện tiếng Anh.
- Kết hợp với các đoàn thể tổ chức hoạt động và thực hành trải nghiệm cho học sinh lớp 6.
V. Lịch phân công và lịch trình công tác trong năm học:
1. Phân công giảng dạy, kiêm nhiệm, phụ trách
TT |
Họ và tên |
Kiêm nhiệm |
Giảng dạy lớp |
Bồi dưỡng |
Phụ trách đề kiểm tra |
1 |
Hoàng Thị Ân |
Tổ trưởng, quản lí chung, phụ trách chuyên môn nhóm KHTN, kiểm tra hồ sơ cô Hằng, cô Hồng, thầy Châu, thầy Hải. |
KHTN 7; 8; 9. |
KHTN 9 KHTN 8 |
GK I KHTN 8; GK I KHTN9. |
2 |
Nguyễn Viết Châu |
Tổ phó - Thư ký tổ- quản lí bài KT, phụ trách chuyên môn nhóm Toán tin, kiểm tra hồ sơ thầy Mãi, cô Ân, thầy Dung. |
Toán 7/2, Toán 9 |
Toán 8, toán 9 |
Toán 7, 9 |
3 |
Hoàng Thị Hằng |
Thành viên, thủ quỹ tổ. |
KHTN 6; 7; 8; 9 |
KHTN 8; 9 |
GK II KHTN 6; GK I KHTN 7; CK I KHTN 7; GK II KHTN 8 CK I KHTN 8 CK I KHTN 9 GK II KHN 9 |
4 |
Cao Chánh Mãi |
Thành viên |
Toán 6/1, 6/2, 8/1; 8/2 |
Toán 6. |
Toán 6, 8 |
5 |
Trần Minh Dung |
Thành viên |
Tin 6,7, 8, 9, toán 7/1 |
Tin 8, 9 |
Tin 6, 7, 8, 9 |
6 |
Hoàng Đức Hải |
Thành viên |
Toán 7/3; toán 8/3 CN 8; Chủ nhiệm 8/3, HĐTN 8/3 |
Toán 7 |
CN 8 |
7 |
Cao Thị Hồng |
Thành viên |
KHTN 6, 7; 8, 9; CN 9 |
KHTN 8,9 |
GK I KHTN 6; CK II KHTN 6 CK I KHTN 7; CK I KHTN 8 CK II KHTN 9; CN 9 |
2. Lịch công tác trong năm học
Thời gian |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Người phối hợp |
Các tin khác
|