Nguyễn Mạnh Hùng
Kế hoạch năm 2021-2022
.
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG HẢI Độc Lập -Tự do -Hạnh phúc
Phong Hải, ngày 04 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
NĂM HỌC 2021 - 2022
I. Sơ yếu lý lịch
Họ và tên: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Chức vụ: Giáo viên
Công tác được giao: Giảng dạy Lịch sử 7 và 8 - Kiêm nhiệm Thư viện.
Bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử 8
II. Đặc điểm tình hình chung
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của BGH nhà trường, của tổ chuyên môn.
- Bản thân được phân công giảng dạy đúng bộ môn.
- Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đầy đủ, đảm bảo yêu cầu dạy và học.
2. Khó khăn:
- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con cái, còn khoán trắng cho nhà trường.
III. Những định hướng để xây dựng kế hoạch
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học, những định hướng chung của nhà trường, của tổ chuyên môn để xây dựng kế hoạch giảng dạy và kiêm nhiệm.
IV.Thực hiện quy chế nhà trường và chuyên môn
1. Về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống:
- Có tư tưởng chính trị vững vàng, lối sống lành mạnh, chuẩn mực đạo đức nhà giáo.
- Sống vui vẻ, hòa nhã với mọi người, có ý thức và trách nhiệm trong công việc.
2. Về công tác chuyên môn:
- Thực hiện tốt mọi nội quy, quy chế chuyên môn.
- Soạn, giảng, chấm, chữa, đầy đủ, kịp thời
- Đánh giá học sinh công bằng, khách quan.
- Đảm bảo đầy đủ hồ sơ, sổ sách.
- Thực hiện đầy đủ ngày giờ công lên lớp.
3. Công tác kiêm nhiệm:
- Cộng tác chặt chẽ với học sinh, chủ động phối hợp với giáo viên bộ môn, với Đoàn, Đội, với ban hoạt động ngoài giờ lên lớp để có kế hoạch vận động đọc sách ở thư viện.
4. Thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
- Thực hiện tốt các cuộc vận động “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học, tự sáng tạo”…
- Thực hiện tốt các phong trào thi đua trong nhà trường.
V. Các chỉ tiêu và giải pháp hoạt động giáo dục
1. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục học lực
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được vai trò học tập đối với bản thân.
- Ý thức trong học tập, tự giác phát huy vai trò cá nhân.
- Có ý thức rèn luyện tinh thần tự học.
b. Chỉ tiêu học lực(Đối với GVBM)
Môn Lịch sử khối/lớp
Khối lớp |
Tổng số HS |
Giỏi |
Khá |
T Bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
27 |
8 |
29,6 |
10 |
37,1 |
9 |
33,3 |
0 |
0 |
7/2 |
27 |
7 |
25,9 |
9 |
33,3 |
11 |
40,8 |
0 |
0 |
8/1 |
33 |
9 |
27,3 |
11 |
33,3 |
13 |
39,4 |
0 |
0 |
8/2 |
34 |
7 |
20,5 |
11 |
32,4 |
16 |
47,1 |
0 |
0 |
2. Chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn theo bộ môn:
- Học sinh giỏi huyện, tỉnh: 01
VI. Danh hiệu thi đua, đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
1. Đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
2. Đăng ký sáng tạo chuyên môn hoặc tham gia các hội thi do cấp trên tổ chức:
3. Đăng ký danh hiệu thi đua:
- Cá nhân: Lao động tiên tiến
4. Đánh giá xếp loại công chức, viên chức: Tốt
VII. Kiến nghị:
Phong Hải, ngày 04 tháng 10 năm 2021
NGƯỜI VIẾT