Lê Văn Tiến
Kế hoạch năm 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập -Tự do -Hạnh phúc.
|
Phong Hải, ngày 01 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
NĂM HỌC 2021 - 2022
I. Sơ yếu lý lịch:
Họ và tên: LÊ VĂN TIẾN
Chức vụ: Giáo viên
Công tác được giao: Giảng dạy Địa 6,7,8,9; chủ nhiệm lớp 7/2.
II. Đặc điểm tình hình chung:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của Ban giám hiệu nhà trường, của tổ chuyên môn. Bản thân được phân công giảng dạy đúng bộ môn.
- Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đầy đủ, bảo đảm yêu cầu dạy và học.
2. Khó khăn:
- Ý thức học tập một số em chưa cao, việc tự học ở nhà còn hạn chế, nên ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy học của giáo viên
- Chất lượng đầu vào lớp 7/2 còn hạn chế nên bản thân rất vất vả trong công tác chủ nhiệm.
- Tỷ lệ học sinh trung bình yếu nhiều, học sinh giỏi ít, nên ảnh hưởng đến chất lượng chung của nhà trường.
- Một số phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con cái, còn khoán trắng cho nhà trường.
III. Những định hướng để xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học, những định hướng chung của nhà trường, của tổ chuyên môn để xây dựng kế hoạch giảng dạy và kiêm nhiệm.
IV.Thực hiện quy chế nhà trường và chuyên môn:
1.Về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống:
- Có tư tưởng chính trị vững vàng, lối sống lành mạnh, chuẩn mực đạo đức nhà giáo.
- Sống vui vẻ, hòa nhã với mọi người, có ý thức và trách nhiệm chung trong công việc.
2. Về công tác chuyên môn:
- Thực hiện tốt mọi nội quy, quy chế chuyên môn. Soạn, giảng, chấm, chữa, đầy đủ, kịp thờ. Đánh giá học sinh công bằng, khách quan. Đảm bảo đầy đủ hồ sơ, sổ sách. Thực hiện đầy đủ ngày giờ công lao động.
3. Công tác kiêm nhiệm:
- Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp, luôn bám sát từng đối tượng học sinh, khen chê đúng người, đúng việc nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của các em.
- Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh, với giáo viên bộ môn, với các đoàn thể, đặc biệt với ban hoạt động ngoài giờ lên lớp để có kế hoạch giáo dục học sinh.
4. Thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của nghàn“Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học, tự sáng tạo”…
- Thực hiện tốt các phong trào thi đua trong nhà trường.
V. Các chỉ tiêu và giải pháp hoạt động giáo dục:
1. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục hạnh kiểm (Đối với GVCN):
a. Mục tiêu:
- Giúp HS tự rèn luyện bản thân mình, trở thành con ngoan, trò giỏi; biết vâng lời thầy cô và người lớn tuổi; biết yêu thương chia sẻ và hòa nhã với bạn bè.
- Tự rèn luyện mình trở thành người công dân tốt, có ý thức trách nhiệm cao.
b. Chỉ tiêu:
Lớp |
Tổng số |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
27 |
25 |
92.6 |
2 |
2.2 |
/ |
/ |
/ |
/ |
c. Giải pháp thực hiện:
- HS học tập nội quy, quy định của trường, lớp. Có hình thức kỉ luật và khen thưởng phù hợp.
- Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh, với giáo viên bộ môn, với các đoàn thể và ban hoạt động ngoài giờ lên lớp để có kế hoạch giáo dục học sinh. Chú ý HS cá biệt.
2. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục học lực:
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được vai trò ý nghĩa học tập và học tập suốt đời.
- Ý thức trong học tập, phát huy vai trò cá nhân trong tổ nhóm và trong lớp.
- Có ý thức tự học, tự rèn luyện bản thân, phát huy tinh thần tự học là chính.
b. Chỉ tiêu học lực(Đối với GVBM)
Lớp/Khối |
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6 |
61 |
14 |
23.0 |
20 |
87.1 |
25 |
28.7 |
2 |
7.0 |
7 |
54 |
13 |
24.1 |
15 |
62.3 |
25 |
40.1 |
1 |
2.5 |
8 |
67 |
17 |
25.4 |
20 |
78.8 |
30 |
38.1 |
|
0.0 |
9 |
46 |
11 |
23.9 |
15 |
62.7 |
20 |
31.9 |
|
0.0 |
c. Chỉ tiêu học lực (Đối với GVCN)
Lớp |
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
27 |
7 |
25.9 |
`8 |
29.6 |
12 |
40.7 |
1 |
3.7 |
d. Giải pháp thực hiện:
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc tình hình học tập và rèn luyện của các em.
- Phân công, giao trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân, tổ, nhóm thích hợp.
3. Chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn theo bộ môn:
a. Học sinh giỏi trường: 55 em
b. Học sinh giỏi huyện, tỉnh: Số lượng: 1em
VI. Danh hiệu thi đua, đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
1. Đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
2. Đăng ký sáng tạo chuyên môn hoặc tham gia các hội thi do cấp trên tổ chức:
3. Đăng ký danh hiệu thi đua:
- Cá nhân: Lao động tiên tiến
- Tập thể: Tiên tiến
4. Đánh giá, xếp lại công chức, viên chức: Tốt
NGƯỜI VIẾT
Lê Văn Tiến