Trần Minh Dung
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN Năm học 2021 -2022
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Phong Hải, ngày 28 tháng 09 năm 2021
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2021-2022
I. Sơ yếu lý lịch:
Họ và tên: TRẦN MINH DUNG
Chức vụ: Giáo viên
Công tác được giao: Giảng dạy Tin học khối 6, 7, 8, 9. BD HSG Lớp 8, 9.
II. Đặc điểm tình hình chung:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường, các đoàn thể trong nhà trường .
- Sự đoàn kết, sẵn sàng chia sẽ giúp đỡ lẫn nhau của giáo viên trong tổ, trong trường.
- Học sinh đã có những chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học và yêu thích bộ môn.
2. Khó khăn
- Sự tiếp thu kiến thức của một bộ phận không nhỏ của các em còn hạn chế, chưa làm bài tập về nhà, ôn tập kiến thức cũ.
- Sự quan tâm của phụ huynh chưa được tốt, góc học tập của HS còn hạn chế.
III. Những định hướng để xây dựng kế hoạch:
- Thực hiện tốt kế hoạch của cá nhân đề ra, của nhà trường, tổ chuyên môn.
IV.Thực hiện quy chế nhà trường và chuyên môn:
1. Về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống:
- Thực hiện tốt chủ tương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.
- Luôn thể hiện mình là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Bản thân có lối sống lành mạnh, trong sáng.
- Luôn hòa nhã với đồng nghiệp, quan hệ tốt với cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương.
2. Về công tác chuyên môn:
- Đảm bảo thực hiện tốt các công văn, thông tư về chuyên môn
- Soạn, giảng, chấm, chữa đầy đủ, nghiêm túc.
- Bảo đảm ngày công, thời gian tiết dạy.
3. Công tác kiêm nhiệm:
- Thực hiện tốt công tác kiêm nhiệm.
- Thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
4. Thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
- Tham gia các cuộc vận động và các phong trào thi đua do trường, tổ chuyên môn, phòng giáo dục phát động.
V. Các chỉ tiêu và giải pháp hoạt động giáo dục:
1. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục hạnh kiểm (Đối với GVCN):
a. Mục tiêu:
b. Chỉ tiêu:
Lớp |
Tổng số |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Giải pháp thực hiện:
2. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục học lực:
a. Mục tiêu:
- Tổ chức tốt việc học nhóm theo các kỹ thuật dạy học để phát huy tính tích cực ở HS.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động học tập cuả HS.
b. Chỉ tiêu học lực (Đối với GVBM)
Lớp/Khối |
Tổng số |
Môn |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
K6 |
62 |
Tin |
17 |
27,4 |
30 |
48,3 |
15 |
24,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
K7 |
54 |
Tin |
15 |
27,7 |
25 |
46,3 |
14 |
26,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
K8 |
67 |
Tin |
17 |
25 |
20 |
29,8 |
30 |
54,8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
K9 |
46 |
Tin |
13 |
28,2 |
20 |
43 |
13 |
28,8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
c. Chỉ tiêu học lực đối với (Đối với GVCN)
Lớp |
Tổng số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Giải pháp thực hiện:
3. Chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn theo bộ môn:
a. Học sinh giỏi trường:
- HK I: Số lượng 50 học sinh (Tin6 16hs, Tin7 14hs, Tin 8 11hs, Tin 9 9hs)
- Cả năm: Số lượng 54 học sinh (Tin6 17, Tin7 15hs, Tin8 12 hs, Tin9 10hs)
b. Học sinh giỏi huyện: Số lượng 01 hs.
VI. Danh hiệu thi đua, đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
Đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm:“ Một vài kinh nghiệm dạy tốt môn Tin học 6 ở trường THCS Phong Hải”
2.Đăng ký sáng tạo chuyên môn hoặc tham gia các hội thi do cấp trên tổ chức:
“Ứng dụng công nghệ thông tin sao cho sao cho hiệu quả trong dạy học”
3. Đăng ký danh hiệu thi đua:
- Cá nhân: Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở
VII. Kiến nghị:
1. Hiện tại việc sắp xếp phòng học dành cho các em học lý thuyết môn Tin học chưa hợp lý mong Tổ, BGH nhà trường xem xét
2. Tổ chuyên môn:
3. Đoàn thể:
NGƯỜI VIẾT
Trần Minh Dung
Số lượt xem : 1