Bé chẳng học, lớn làm gì?''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch bài dạy (Giáo án) » Lê Văn Tiến

Lê Văn Tiến

Cập nhật lúc : 20:34 16/09/2024  

KHBD_ĐIA 7 K1_2024-2025

Tuần 1,2

Tiết 1,2

Ngày: .... /.... /...........  

 

Chương 1. CHÂU ÂU

Bài 1. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU

Thời gian thực hiện: 2 Tiết

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu, đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở ch/ Âu.

2. Năng lực

*Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống; tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện;

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với thông tin, hình ảnh để trình bày những vấn đề đơn giản trong đời sống, khoa học...

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau;

*Năng lực đặc thù

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, một số đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu trên bản đồ.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác thông tin, tài liệu văn bản, Internet để tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí, địa hình, khí hậu châu Âu.

- Có khả năng hình thành, phát triển ý tưởng và trình bày kết quả một Bài tập của cá nhân về các nội dung yêu cầu của Bài học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: yêu gia đình, quê hương, đất nước; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.

- Nhân ái: tích cực, chủ động tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng;

- Trách nhiệm: sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đồ tự nhiên châu Âu.

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.

- Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Hoạt động xuất phát/ khởi động (5 phút)

Hoạt động cá nhân/tổ chức chơi trò chơi

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

Trò chơi “NHANH MẮT, ĐOÁN HÌNH”

- GV tổ chức trò chơi qua hệ thống câu hỏi liên quan đến châu Âu.

- HS xem hình ảnh sau đây, đoán tên các công trình, địa danh thuộc quốc gia nào.

 

Hình 1. Lễ hội đấu bò tót (Tây Ban Nha)    

 

2. Truyện cổ tích AndesxeN (Đan Mạch)

 

 

3. Tháp Eiffel (Pháp)

 

4. Tháp đồng hồ BigBen (Anh)

 

5. Hoa loa kèn (Quốc hoa của Ý)

 

6. Tháp nghiêng Pisa (I-ta-li-a)

- Sau khi tìm xong tên các công trình và thuộc quốc gia trên hình hãy cho biết:

Các bức hình trên khiến em liên tưởng đến châu lục nào? (Qua các mức độ nếu học sinh chưa trả lời được từ khóa GV gợi ý).

+ Gồm 6 chữ cái

+ Hình ảnh lá cờ của Liên minh châu Âu

+ Là châu lục tiếp giáp châu Á. =>Châu Âu.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chú ý lắng nghe, giơ tay trả lời câu hỏi nhanh

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ thực hiện nhiệm vụ của HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS trao đổi và trả lời nhanh câu hỏi trò chơi.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV nhận xét và kết nối vào Bài học: Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. Bài học này sẽ giúp các em có hiểu biết về đặc điểm tự nhiên của châu Âu.

2. Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

*Khai thác thông tin mục 1 và quan sát H.1 SGK, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí, giới hạn và kích thước của châu Âu.

- Xác định trên bản đồ: + Các biển: Địa Trung Hải, Ban Tích, Biển Đen.

                                      + Bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I-bê-rich, I-ta-li-a.

- Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau:

Tiêu chí

Thông tin

Tiếp giáp châu lục

Giáp biển và đại dương

Nằm trong khoảng vĩ độ

Thuộc lục địa

Diện tích

Ảnh hưởng của vị trí đối với thiên nhiên

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.

- HS khác theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Tiêu chí

Thông tin

Tiếp giáp châu lục

Châu Á.

Giáp biển và đại dương

Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.

Nằm trong khoảng vĩ độ

360B đến 710B.

Thuộc lục địa

Á - Âu.

Diện tích

10 triệu km2.

Ảnh hưởng của vị trí đối với thiên nhiên

Thiên nhiên phân hóa đa dạng; phần lớn nằm trong đới ôn hòa bán cầu Bắc.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.

* Chuẩn kiến thức:

Nội dung phần 1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

- Châu Âu là bộ phận của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.

- Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới ôn hòa bán cầu Bắc.

- Diện tích trên 10 triệu km2.

- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

2.2. Tìm hiểu về đặc điểm địa hình châu Âu

Hoạt động thảo luận cá nhân/nhóm 4

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

*Khai thác thông tin mục 2a và quan sát H.1 SGK:

- Cho biết châu Âu có mấy dạng địa hình chính? Đó là những dạng nào?

- Xác định vị trí phân phân bố của địa hình đồng bằng, núi già và núi trẻ.

- Cho biết đặc điểm địa hình đồng bằng, núi già và núi trẻ ở châu Âu. (hoạt động nhóm 4/ thời gian 3 phút)

 

Hình 1. Bản đồ TN châu Âu

-HS xác định được trên ban đổ một sô dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:

+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...

+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.

- HS khác theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.

* Sản phẩm hoạt động

2. Đặc điểm tự nhiên

a. Địa hình

Khu vực

Đồng bằng

Miền núi

Núi già

Núi trẻ

Đặc điểm

- Chiếm 2/3 diện tích châu Âu.

- Có nhiều nguồn gốc hình thành khác nhau.

- Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.

- Phần lớn có độ cao dưới 2000m.

Phân bố

Các đồng bằng Bắc Âu, Đông Âu...

Phía bắc và trung tâm: Xcan-đi-na-vi, U-ran...

Phía nam: An-pơ, Các-pat, Ban-căng...

2.3. Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu châu Âu

Hoạt động thảo luận nhóm

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

*Nhiệm vụ 1:

*Khai thác thông tin mục 2b và quan sát H.3 SGK:

- Xác định các kiểu khí hậu châu Âu. So sánh diện tích các kiểu khí hậu đó?

- GV chia lớp thành 4 nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập sau đây:

PHIẾU HỌC TẬP

 

+ Nhóm 1: Đới khí hậu cực và cận cực.

+ Nhóm 2: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

+ Nhóm 3: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

+ Nhóm 4: Đới khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

 

*Nhiệm vụ 2:

+ Trên sườn núi Alps có những vành đai thực vật nào, độ cao của từng vành đai?

+ Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy?

Hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu

 

Nhiệm vụ 3. Tại sao ở châu Âu, càng vào sâu trong nội địa, lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tìm và ghi chép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- Hết thời gian, các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.

- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.

+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tầy sang đông.

+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại lầy Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điếu hoa, múa đông tương đối ấm, mùa hạ mát: mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở lên. Vào sầu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.

* Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

b. Khí hậu

Đới/kiểu

khí hậu

Cực

và cận cực

Ôn đới

Cận nhiên

địa trung hải

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Vị trí

Vùng vĩ độ cao.

Ven Đại Tây Dương.

Phần lớn nội địa.

Ven Địa Trung Hải.

Lượng mưa

Rất thấp, dưới 500mm.

800 - 1000mm.

Thấp, khoảng 500mm.

500 - 700mm.

Đặc điểm

Quanh năm lạnh giá.

- Ôn hòa.

- Mùa đông ấm, mùa hạ mát.

- Mùa đông lạnh và khô.

- Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

- Mùa hạ nóng, khô, thời tiết ổn định.

- Mùa đông ấm, mưa nhiều.

- Ngoài ra, khí hậu ở vùng núi có sự phân hóa theo độ cao.

 2.4. Tìm hiểu về đặc điểm Sông ngòi châu Âu

Hoạt động thảo luận cặp đôi/ cá nhân

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

*Khai thác thông tin mục 2c và quan sát H.1.1 SGK:

- Xác định các con sông lớn ở châu Âu: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ.

- Cho biết các con sông trên đổ ra biển và đdương nào?

- Nhận xét mạng lưới sông ngòi ở châu Âu?

 

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tìm và ghi chép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- Hết thời gian, các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.

- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.

* Sản phẩm hoạt động

2. Đặc điểm tự nhiên.

c. Sông ngòi

-  Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Vôn-ga...

2.5. Tìm hiểu về đặc điểm các đới thiên nhiên Châu Âu

- Đọc thông tin và quan sát các hình ánh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu. Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập (theo mẫu)

Vị trí

Khí hậu

Thực vật

Nhóm đất chính

Động vật

Phía bắc

Khí hậu lạnh ẩm ướt.

Rừng lá kim.

Pốt dôn.

Đa dạng về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài.

Phía tây

Mùa đông ấm, mùa hạ mát.

Rừng lá rộng

Đất rừng nâu xám.

Phía đông nam

Mang tính chất lục địa.

Thảo nguyên ôn đới.

Đất đen thảo nguyên ôn đới.

Phía nam

Cận nhiệt địa trung hải.

Rừng lá cứng và cây bụi.

Hoạt động thảo luận nhóm/cặp đôi

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

*Dựa vào hình 1.1, hình 1.2 và thông tin trong Bài, em hãy:

- Xác định các đới thiên nhiên ở châu Âu.

- Cho biết thiên nhiên ở đới ôn hòa của châu Âu có sự phân hóa như thế nào?

- GV chia lớp thành 2 nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập sau đây:

PHIẾU HỌC TẬP

   

+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu đặc điểm đới lạnh.

+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu đặc điểm đới ôn hòa.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tìm và ghi chép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- Hết thời gian, các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.

- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.

* Sản phẩm hoạt động

2. Đặc điểm tự nhiên.

d. Các đới thiên nhiên

Châu Âu có 2 đới khí hậu chính: đới lạnh và đới ôn hòa.

- Đới lạnh:

+ Khí hậu cực và cận cực.

       + Đới lạnh giới sinh vật nghèo nàn: Thực vật: rêu, địa y, cây bụi. Động vật: một số loài chịu được lạnh (cú bắc cực,chồn)

- Đới ôn hòa:

+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.

+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

+ Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam và tây sang đông:

Từ tây sang đông: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim Từ bắc xuống nam: rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên,rừng lá cứng

+ Động vật: đa dạng về số loài và số lượng:

3. Hoạt động 3. Luyện tập

- Vận dụng kiến thức Bài học và hiểu biết cá nhân, trình bày nội dung kiến thức vừa tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình và khí hậu châu Âu.

Nhận xét đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa:

- Trạm khí tượng Bret (Pháp):

Về nhiệt độ:

+ Không có tháng nào trong năm nhiệt độ dưới 0oC.

+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 18oC (tháng 8), nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 8oC (tháng 1), biên độ nhiệt năm không quá lớn (10oC).

=> Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm =>Kiểu KH Ôn đới hải dương

Về lượng mưa:

+ Tổng lượng mưa năm tương đối lớn (820 mm).

+ Mưa quanh năm.

- Trạm khí tượng Ca-dan (Liên bang Nga):

Về nhiệt độ: Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 20oC (tháng 6, 7), nhiệt độ thấp nhất khoảng – 8oC (tháng 1), biên độ nhiệt năm lớn (28oC).

Về lượng mưa: Lượng mưa ít (tổng lượng mưa năm chỉ đạt 443 mm).

=> Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

 

Tuần 3

Tiết 3

Ngày: .... /.... /...........  

 

BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU

Thời gian thực hiện: 1 Tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hóa ở Châu Âu

- Phân tích được bảng số liệu về dân cư.

- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. Nhận xét được mức độ đô thị hoá ở châu Âu.

- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của dân số đến sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu Âu.

2.  Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: giải thích hiện tượng và quá trình địa lí dân cư - xã hội.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. Yêu th con người.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức về vấn đề dân số.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020.

- Các bảng số liệu về dân cư châu Âu.

- Hình ảnh, video vế dân cư, đô thị,... ở châu Âu.

- Bộ câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh”

- Từ khóa trò chơi “Diễn tả từ”

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động  (7 phút)

- Trò chơi “Đoán tên tranh”. Bức tranh biếm họa về già hóa dân số.

- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Đoán tên tranh”: GV cho HS xem hình ảnh sau, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 1 phút, đặt tên cho bức tranh sau đó giải thích (yêu cầu HS viết to tên bức tranh bảng phụ).

 

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.

- Bước 3: Hết giờ, các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV gọi từng nhóm lên giải thích lí do đặt tên cho bức tranh.

- Bước 4: GV nhận xét các nhóm và khéo léo dẫn dắt vào Bài: Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư-xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong Bài học hôm nay.

2. Hình thành kiến thức mới

2.1 Tìm hiểu về đặc điểm dân cư châu Âu (16 phút)

- Nêu được đặc điểm cơ cấu dân cư Châu Âu.

- Nhận xét số  dân và tỉ lệ gia tăng dân số của châu Âu so với thế giới, phân tích cơ cấu dân số Châu Âu.

- Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế xã hội Châu Âu

*Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.
 -Quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020 có xu hướng tăng qua các năm:

- Năm 2020, dân số châu Âu đạt khoảng 747,6 triệu người (chiếm 10% dân số thế giới).

- Quy mô dân số có xu hướng tăng chậm trong giai đoạn 1990 – 2010 và 2010 – 2020.

- Tỉ suất g/tăng dân số tự nhiên thấp, những năm gần đây ds tăng lên chủ yếu do nhập cư.

Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu (giai đoạn 1950 – 2020):

* Cơ cấu theo nhóm tuổi

Châu Âu có cơ cấu dân số già:

- Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng, năm 1950 chỉ chiếm 8% dân số, năm 2020 chiếm 19% (tăng 11%).

- Nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.

- Nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm, năm 1950 chiếm 26% dân số, năm 2020 chỉ còn chiếm 16% dân số (giảm 10%).

* Cơ cấu dân số theo giới tính

Giai đoạn 1950 – 2020, cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có sự chênh lệch (tỉ lệ nữ cao hơn nam), nhưng đang có sự thay đổi (giảm tỉ lệ dân số nữ, tăng tỉ lệ dân số nam).

=> Nguyên nhân: các yếu tố xã hội, vấn đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

* Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn

- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.

- Năm 2019, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên ở châu Âu là 11,8 năm, thuộc nhóm cao nhất thế giới.

*Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội Châu Âu

-Tích cực: Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, nhiều lao động có kinh nghiệm lâu năm
- Tiêu cực: Tỉ lệ người già nhiều, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn, gây sức ép lên các vấn đề y tế.Thiếu nguồn lao động.Nguy cơ suy giảm dân số.
d. Tổ chức hoạt động

- Bước 1: Dựa vào hình 2.1, bảng số liệu  và thông tin trong Bài, em hãy nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.

- GV phát phiếu học tập và cho HS quan sát bảng số liệu và hình 2.2, kết hợp thông tin  SGK/103. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4/ thời gian 3 phút:

Nhiệm vụ 1: Dựa vào bảng số liệu, hình 2.2 và thông tin mục b, hãy trình bày đặc điểm về  cơ cấu dân cư Châu Âu?

Nhiệm vụ 2 : Cơ cấu dân số già ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội Châu Âu? Trình độ học vấn của dân cư châu Âu?

   

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.

- Bước 3: HS hoàn thành, GV chọn nhóm nhanh nhất báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.

- Bước 4: GV sửa Bài, nhận xét và cho HS xem 1 số hình ảnh về già hóa dân số ở châu Âu, yêu cầu HS để giải quyết vấn đề già hóa dân số các quốc gia Châu Âu đã có những biện pháp gì?

   

Cô Ilona von Haldenwang tổ chức sinh nhật lần thứ 94 cho mẹ trong viện dưỡng lão tại Ba Lan

Nguồn: https://news.zing.vn/dich-vu-xuat-khau-nguoi-gia-o-duc-bi-len-an-post357227.html

Những chú chó là con vật nuôi yêu quý luôn đồng hành cùng người cao tuổi ở Pháp

Nguồn: https://www.sggp.org.vn/van-de-nguoi-cao-tuoi-o-chau-au-220120.html

 

- Bước 5: GV nhận xét, chuẩn xác và chốt nội dung.

 1. Cơ cấu dân cư

  - Số dân 747 triệu người (2020)

  - Cơ cấu dân số già: tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm.

  - Cơ cấu dân số theo giới tính nữ nhiều hơn nam

  - Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao

2.2. Tìm hiểu về di cư ở châu Âu (… phút)

- Đọc thông tin trong mục 2, cho biết các đặc điểm đặc điểm di cư ở châu Âu.

- Người nhập cư châu Âu có nguồn gốc từ đâu? Họ mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu.

Đặc điểm di cư ở châu Âu:

+ Từ thế kỉ XV, với các cuộc phát kiến địa lí, người châu Âu đã di cư đến khai phá các vùng đất mới ở châu Mỹ.

+ Từ giữa thế kỉ XX – nay: người nhập cư vào châu Âu tăng mạnh (năm 2019, tiếp nhận 86,7 triệu người di cư quốc tế).

- Người nhập cư châu Âu chủ yếu có nguồn gốc chủ yếu là lao động từ các khu vực châu Á và Bắc Phi.

=> Thuận lợi:

+ Giải quyết tình trạng thiếu lao động;

+ Tăng nhu cầu các sản phẩm và dịch vụ.

=> Khó khăn: trong phát triển kinh tế- xã hội và an ninh trật tự

d. Hoạt động

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

GV phổ biến trò chơi “diễn tả từ”. Yêu cầu 4 nhóm đọc nhanh mục 2 SGK trong 3 phút. Hết thời gian, cả lớp đóng sách vở. GV viết những từ khóa về dân cư châu Âu lên bảng. Sau đó yêu cầu các nhóm diễn tả những từ khóa trên vào giấy A3 (trong 5 phút), trong câu diễn tả phải chứa từ khóa và phải liên quan đến kiến thức đã đọc.

GV ví dụ: Nếu GV viết từ “già” nhóm có thể diễn tả bằng các cách sau:

+ Dân cư châu Âu đang già đi.

+ Châu Âu có dân số già.

+ Tỉ lệ người già ở châu Âu ngày càng tăng.

+ Dân số châu Âu có xu hướng già đi.

TỪ KHÓA

Thế kỉ XV

Nhập cư

86.7 triệu người

Di cư

Thế kỉ XX

Tăng mạnh

Châu Á , Bắc Phi

Tìm kiếm việc làm

- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát nhắc nhở và ổn định lớp. Yêu cầu các nhóm thảo luận nhỏ, tránh các nhóm khác nghe thấy.

- Bước 3: Hết thời gian, các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV gọi đại diện từng nhóm lên đọc kết quả.

- Bước 4: GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Những từ khóa mà các em vừa diễn tả cũng chính là điểm nổi bật của dân cư – xã hội châu Âu, là nội dung chính của phần 2.

GV cho điểm cộng cho nhóm diễn tả đúng hoặc gần với đáp án nhất.

3. Di cư

- Từ thế kỉ XV, với các cuộc phát kiến địa lí, người châu Âu đã di cư đến khai phá các vùng đất mới ở châu Mỹ- Năm 2019, Châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.

- Từ giữa thế kỉ XX – nay: người nhập cư vào châu Âu tăng mạnh (năm 2019, tiếp nhận 86,7 triệu người di cư quốc tế).

+ Người nhập cư châu Âu chủ yếu chủ yếu là lao động từ các khu vực châu Á và Bắc Phi.

+ Do nhu cầu về nguồn lao động và tìm kiếm việc làm nên di cư trong nội bộ Châu Âu ngày càng tăng.

- Bước 5: Nhập cư ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế- xã hội Châu Âu?

      

   

  Theo số liệu từ Ủy ban Liên hợp quốc vể người tị nạn (UNHCR), chỉ tính riêng sáu tháng đầu năm 2015, đã có 137 000 ngưừi tị nạn và di cư cố gắng vào EU, tăng 83% so với cùng kì năm 2014. Phần lớn người di cư, tị nạn đến từ Xi-ri, I-rắc, Áp-ga-ni-xtan (là những quốc gia bị ảnh hưởng bởi chiến tranh). Đối với một số người, cuộc hành trình này sẽ là chuyến đi cuối cùng của họ. Hàng nghìn người đã thiệt mạng hoặc mất tích kể từ năm 2015. Năm 2018, hơn 138 000 người đã cố gắng đến châu Âu bằng đường biển, hơn 2 000 người trong số họ đã bị chết đuối.

2.3. Tìm hiểu về đô thị hóa châu Âu

- Đọc thông tin trong mục 3, cho biết các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu.

- Dựa vào hình 2.3, hãy kể tên và xác định trên bản đồ các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu.

+ Quá trình đô thị hóa ở Châu Âu gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.

+ Các đô thị mở rộng và nối liền với nhau tại thành các dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.

+ Việc phát triển của đô thị đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn.

+ Tỉ lệ dân đô thị cao 75% (2020).

+ Các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu là: Pa-ri, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Ma-đrít, Bác-xê-lô-na, Xanh Pê-téc-bua.
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- Đô thị hóa là gì?

- Đọc thông tin mục 2 cho biết các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu?

- Kể tên một số đô thị có quy mô trên 5 triệu dân ở châu Âu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.

Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả

- Gọi HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

2. Đô thị hóa

- ĐTH diễn ra sớm: cuối thế kỉ XIX

- Mức độ ĐTH cao: có khoảng 75% dân số sống trong các đô thị và hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân

- Đô thị hóa nông thôn phát triển

3. Hoạt động luyện tập

- Trò chơi ai nhanh hơn.

- Bước 1: GV phổ biến trò chơi “trả lời nhanh”. GV đọc câu hỏi, các cặp sẽ ghi câu trả lời vào bảng phụ. Mỗi câu trả lời trong 10s. Hết thời gian, các cặp đồng loạt giơ đáp án lên. GV đọc đáp án và đánh dấu nhanh lên bảng các cặp có đáp án đúng. Cuối trò chơi sẽ tổng kết những cặp trả lời được nhiều câu đúng là những cặp chiến thắng. 

Bộ câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh”

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1: Dân số tăng ở một số nước châu Âu chủ yếu do .............

Nhập cư

Câu 2: Dân số châu Âu có xu hướng................

Già đi

Câu 3: Mức độ đô thị hóa ở châu Âu ............ Dân đô thị chiếm ............

Cao, 75%

Câu 4: Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc …….

Ơrôpêôit

- Bước 2: Các cặp tiến hành chơi trò chơi. GV đọc câu hỏi, các cặp trả lời.

- Bước 3: GV nhận xét và tổng kết những cặp chiến thắng.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

- Dựa vào hình 2.3, hãy liệt kê ít nhất 3 thành phố của châu Âu nằm ven biển.

- Em hãy sưu tầm thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu.

 

Tuần 4,5

Tiết 4,5

Ngày: .... /.... /...........  

BÀI 3:  PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC,

SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU

Thời gian thực hiện: 2 Tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở Châu Âu

- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu ở Châu Âu

2.  Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực Địa lí:

+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

+ Năng lực sử dụng bản đồ.

+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. Yêu thương con người.

- Trách nhiệm:         Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức về vấn đề dân số.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-  Hình ảnh về thiên nhiên châu Âu

- Một số hình ảnh, video về ô nhiễm môi trường ở châu Âu

- Phiếu học tập phần 1

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút)

- Bước 1: GV cho HS xem hình ảnh/video  sau, yêu cầu cá nhân/ cặp thảo luận trong 1 phút, trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi xem hình ảnh/video.

 

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.

- Bước 3: Hết giờ, GV gọi HS trình bày suy nghĩ của mình.

- Bước 4: GV nhận xét và khéo léo dẫn dắt vào Bài: Trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia châu Âu phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường. Vậy châu Âu đang bảo vệ môi trường như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

2. Hình thành kiến thức mới

2.1 Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu (... phút)

- Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu: nguyên nhân ô nhiễm môi trường và đề ra giải pháp bảo vệ môi trường.

- Một số giải pháp cải thiện chất lượng không khí của các quốc gia ở châu Âu:

+Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.

+Giảm khí thải co2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao.

+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế n/lượng hoá thạch.

+ Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông, Ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ.

- Trước đây, môi trường nước ở châu Âu bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Nhờ các biện pháp bảo vệ nên môi trường nước hiện nay đã được cải thiện:

+ Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất n/nghiệp.

+Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát và xử lí các nguổn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

+Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước, …

d. Tổ chức hoạt động

- Bước 1: GV cho HS quan ảnh trong mục a và Video. Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi/nhóm 4, thời gian 4 phút:

*Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 3.1 và thông tin mục 1, em hãy trình bày thực trạng khai thác và bảo vệ môi trường nước ở châu Âu.

*Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 3.3 và dựa vào thông tin trong Bài, thảo luận nhóm:

- Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019 so với năm 2005. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?

- Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân/ nhóm 4.

- Bước 3: HS hoàn thành, GV chọn nhóm nhanh nhất báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.

- Bước 4: GV sửa Bài, nhận xét và cho HS xem 1 số hình ảnh về nguyên nhân ô nhiễm môi trường (không khí, nước) và một số giải pháp bảo vệ môi trường ở châu Âu.

 - Bước 5: GV chuẩn xác và chốt nội dung.

*GV mở rộng

   

Thụy Điển là một trong những quốc gia hàng đầu về xứ lí rác thải. Để có được thành công này, Thụy Điển đã phải nỗ lực hàng chục năm nhờ những quy định chặt chẽ về phần loại rác thải trong các hộ gia đình, nhà máy và địa phương từ nhũng năm 1970. Chỉ khoảng 1% rác thải sinh hoạt ở Thuỵ Điển được đưa vào các bãi chôn lấp. Phần còn lại sẽ được tái chế hoặc sử dụng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện, hiến chất thải thành năng lượng. Do vậy, Thụy Điển còn xảy ra tình trạng thiếu rác thải nhiên liệu. Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển, hơn 2,5 triệu tấn chất thải được nhập khẩu vào Thuỵ Điển mỗi năm, phẩn lớn từ Na Uy và Anh.

*Chuẩn kiến thức:

1. Vấn đề bảo vệ môi trường

a. Bảo vệ môi trường nước:

- Nguyên nhân ô nhiễm: chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

- Giải pháp:

+ Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.

+ Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát, xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

      + Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường nước, ...

b. Bảo vệ môi trường không khí:

- Nguyên nhân ô nhiễm: hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ.

- Giải pháp:

- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu:

+ Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,… trong sản xuất điện.

+ Làm sạch khí thải nhà máy điện và các nhà máy công nghiệp.

+ Xây dựng các khu phát thải thấp ở các thành phố, sử dụng tiêu chuẩn xe ô tô của châu Âu để hạn chế nguồn khí phát thải.

+ Phát triển nông nghiệp sinh thái giúp giảm thiểu ô nhiếm chất thải của sản xuất n/nghiệp.

+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để kiểm soát lượng không khí.

2.2. Tìm hiểu vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

-GV cho HS đọc thông tin mục 2 và bảng số liệu. Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi/ thời gian 3’

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.

Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả

- Gọi HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

2.Vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu:

- Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt.

- Để giữ gìn đa dạng sinh học, các quốc gia châu Âu ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển bền vững, giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và nước.

3. Hoạt động luyện tập (5 phút)

Hoạt động cá nhân, cặp/bàn

- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bảng mẫu sau vào vở:

VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở CHÂU ÂU

Loại môi trường

Biện pháp bảo vệ

Môi trường không khí

Môi trường nước

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;

- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định

VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở CHÂU ÂU

Loại môi trường

Biện pháp bảo vệ

-Môi trường không khí

+ Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.

+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt với nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao.

+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa thạch.

+ Có các biện pháp giảm lượng khí thải trong thành phố.

-Môi trường nước

+ Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.

+ Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát, xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

+ Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường nước,…

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng

Tìm hiểu về việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở một quốc gia châu Âu.

 

Tuần 5

Tiết 6

Ngày: .... /.... /...........  

BÀI 4:  LIÊN MINH CHÂU ÂU

Thời gian thực hiện: 1 Tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được các nước trong khối liên minh châu Âu.

- Mô tả được quá trình mở rộng của liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.

- Nêu được dẫn chứng về liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

2.  Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực Địa lí:

+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

+ Năng lực sử dụng bản đồ.

+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. Yêu thương con người.

- Trách nhiệm:         Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức về vấn đề dân số.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Hình ảnh liên quan

- Trò chơi “đuổi hình bắt chữ”.

- Bản đồ các thành viên của liên minh châu Âu.

- Phiếu học tập

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động  (7 phút)

- Trò chơi đuổi hình bắt chữ

- Bước 1: GV phổ biến trò chơi “đuổi hình bắt chữ”: Dựa vào các hình ảnh gợi ý của GV đưa ra, HS sẽ đoán cụm từ hoặc từ có ý nghĩa liên quan tới hình ảnh ấy. HS có 15 giây suy nghĩ và trả lời.

 

 

THU

   

Đáp án: EU

Liên minh Châu Âu

- Bước 2: HS đoán từ khóa.

- Bước 3: GV chuẩn xác và khéo léo dẫn dắt vào Bài: Liên minh châu Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 27 quốc gia thành viên thuộc châu Âu. Để tìm hiểu rõ hơn về EU thì các em sẽ đi vào Bài học hôm nay.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

- Hoàn thiện nội sung phiếu học tập

- Đọc thông tin trong mục và quan sát hình 1, hãy kể tên các nước thành viên của EU.

- Câu trả lời của học sinh

Liên minh châu Âu EU

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu?

Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)

Câu 2: Liên minh châu Âu được thành lập vào thời gian nào?

01/11/1993

Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở đâu?

Bruc-xen (Bỉ)

Câu 4: Tại sao nói Liên minh châu Âu là mô hình liên minh kinh tế toàn diện?

Có chính sách kinh tế chung, sử dụng đồng tiền chung euro.

Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?

27 nước thành viên

- Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập cho học sinh

*Nhiệm vụ 1: THỬ TÀI HIỂU BIẾT

- Quan sát hình và cho biết tên gọi của đồng tiền này?

- HS tiến hành hoạt động trong 1 phút.

          Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu

 

*Nhiệm vụ 2: HS có thời gian 2 phút đọc thông tin mục 2, sau đó gấp sách vở và tham gia trò chơi “hỏi nhanh đáp gọn”

Bộ câu hỏi trò chơi “hỏi nhanh đáp gọn”

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu?

Câu 2: Liên minh châu Âu được thành lập vào thời gian nào?

Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở đâu?

Câu 4: Tại sao nói L/minh châu Âu là mô hình liên minh ktế toàn diện?

Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.        

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về quá trình phát triển của Liên minh châu Âu EU.

-Bước 1. GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ trống các nước châu Âu. Yêu cầu các nhóm qsát hình 1. Bản đồ các thành viên của liên minh chÂu, năm 2020

+ Nhóm 1: tô màu xanh các nước gia nhập EU năm 1957 (6 nước : Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, Hà Lan)

+ Nhóm 2: tô màu hồng các nước gia nhập EU từ năm 1973 đến 1981 (4 nước: Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan Mạch. Năm 1981 thêm 1 nước: Hy Lạp.) Nước Anh chính thức rời EU 31 tháng 1/2020.

+ Nhóm 3: tô màu nâu các nước gia nhập EU từ năm 1986 đến 1995 (5 nước: Năm 1986 thêm 2 nước : Tây BNha, Bồ Đào Nha . Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển, P/Lan

+ Nhóm 4: tô màu cam các nước gia nhập EU năm 2004 đến 2020 (kết nạp thêm 10 nước: C/hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Ba Lan, Slovakia và Slovenia, Síp và Malta)

 

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát nhắc nhở và ổn định lớp.

- Bước 3: Hết thời gian, các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV gọi các nhóm lên nhận xét quá trình mở rộng của liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.

- Bước 4: HS trả lời. GV nhận xét và mở rộng: EU được mở rộng từng bước, qua nhiều giai đoạn. Đến 2004 đã có 25 thành viên, năm 2007 kết nạp thêm 2 thành viên mới là Bulgaria và Romanian và năm 2013 Croatia gia nhập EU nâng con số này lên tới 28 quốc gia. Tháng 6/2016, Anh rời Liên minh châu Âu sau cuộc trưng cầu dân ý ngày 23/6/2016 và nước Anh có vị Thủ tướng mới, nhưng phải đến 31/1/2020 thì nước Anh chính thức rời EU.

Nội dung phần 1: Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

-Thành lập: 1/11/1993

- Số dân: 447,7 triệu dân (2020)

- Số quốc gia thành viên: 27 (2020)

2.2. Tìm hiểu về sự phát triển của liên minh châu Âu

- Nêu dẫn chứng để thấy EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:

-Nêu tên những hoạt động kinh tế quan trọng của Liên minh châu Âu?

- Dựa vào thông tin và bảng số liệu, chứng minh liên minh châu Âu là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới

GDP CỦA MỘT SỐ NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT THẾ GIỚI, NĂM 2020

Nền kinh tế

Hoa Kỳ

EU

Trung Quốc

Nhật Bản

Thế giới

GDP (tỉ USD, giá hiện hành)

20 893,7

15 292,1

14 722,7

5 057,8

84 679,9

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi/thời gian 2-3 phút.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.

Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả

- Gọi HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

Nội dung phần 2: Liên minh Châu Âu-một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới

- Liên minh châu Âu là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới:

+ Năm 2020, GDP đạt hơn 15 nghìn tỉ USD (xếp thứ 2 thế giới).

+ Trung tâm dịch vụ và công nghiệp hàng đầu thế giới.

- EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7).

- Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020).

- Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia.

- Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động lớn đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới.

3. Hoạt động luyện tập (5 phút)

- Vẽ được biểu đồ hình tròn thể hiện GDP của EU trong tổng GDP của thế giới.
- Tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020:

+ Hoa Kỳ: 24,7%

+ Liên minh châu Âu: 18,1%

+ Trung Quốc: 17,4%

+ Nhật Bản: 5,9%

- Nhận xét:

+ Bốn trung tâm kinh tế lớn chiếm khoảng 2/3 trong tổng GDP của thế giới (66,1%).

+ Trong đó, Hoa Kỳ là trung tâm kinh tế chiếm tỉ trọng GDP nhiều nhất trong 4 trung tâm (24,7%), tiếp đến là Liên minh châu Âu (18,1%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản (5,9%).

Bước 1: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Dựa vào bảng GDP của một số nền kinh tế lớn nhất thế giới, năm 2020, em hãy tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020 và rút ra nhận xét.

GDP CỦA MỘT SỐ NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT THẾ GIỚI, NĂM 2020

Nền kinh tế

Hoa Kỳ

EU

Trung Quốc

Nhật Bản

Thế giới

GDP (tỉ USD, giá hiện hành)

20 893,7

15 292,1

14 722,7

5 057,8

84 679,9

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS cách tính:

+ Công thức tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới:

  Ví dụ Hoa Kỳ = GDP Hoa Kỳ : GDP thế giới x 100.

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- Gọi 1 học sinh thực hành trên bảng.các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về mối quan hệ thương mại giữa VNam và EU.

Bước 1: Giao nhiệm vụ (Chuẩn bị trước tiết học)

Tìm kiếm thông tin về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam – EU?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

 

*GV mở rộng: Việt Nam và EU hiện có mối quan hệ rất sâu rộng, hai bên đã đạt nhiều hiệp định về khuôn khổ hợp tác đối tác: Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện việt Nam - EU (PCA), có hiệu lực từ năm 2016, với các cơ chế hợp tác thực chất trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, thương mại, đầu tư, phát triển bển vững, an ninh - quốc phòng, pháp quyền - quản trị; Hiệp định Thương mại tự do (EVFTA) có hiệu lực từ ngày 1/8/2020. Giữa hai bên còn có Hiệp định Đối tác tự nguyện về Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (VPA- FLEGT) có hiệu lực từ tháng 6/2019; Hiệp định khung về hợp tác Quốc phòng - An ninh (FPA) tháng 10/2019; cơ chế Đối thoại nhân quyền hằng năm,... Các khuôn khổ hợp tác này đã đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia chầu Á có quan hệ toàn diện, sâu rộng nhất với EU, nước ASEAN duy nhất có tất cả các trụ cột họp tác với EU. 

- EU là một đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam, một trong ba đối tác thương mại và thị trường xuất khẩu quan trọng nhất của Việt Nam (sau Trung Quốc, Hoa Kỳ). Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ hai của EU trong ASEAN (sau Xin-ga-po). Kim ngạch thương mại Việt Nam - EU đã tăng 17 lẩn trong 20 năm qua, đạt 56,45 tỉ USD năm 2019, trong đó Việt Nam xuất khẩu vào EU 41,54 tỉ USD hàng hoá và nhập khẩu từ EU 14,9 tỉ USD. EU luôn là thị trường xuất siêu lớn thứ hai của Việt Nam (sau Hoa Kỳ). Ngay khi EVFTA có hiệu lực, tháng 8/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU đã đạt 3,25 tỉ USD, tăng 4,2% so với cùng kì năm 2019. Nhờ EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam tuy bị ảnh hưởng nặng nề do đại dịch Covid-19 vẫn tăng xuất khẩu sang EU.

- EU nằm trong nhóm năm nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất vào Việt Nam (cùng với Hàn Quốc, Nhật Bản- Xin-ga-po và Đài Loan - Trung Quốc). Xu thế đầu tư của EU chủ yếu lập trung vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, gần đây có xu hướng phát triển sang các ngành dịch vụ (bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, văn phòng chơ thuê, bán lẻ,...).

- EU lá nhà cung cấp viện trợ phát triển ODA không hoàn lại lớn nhất cho Việt Nam. Giai đoạn 2014 - 2020, EU đã viện trợ 400 triệu ơ-rô cho Việt Nam, tập trung vào các lĩnh vực năng lượng bền vững và tăng cường năng lực thể chế.

 

Tuần 6

Tiết 7,8

Ngày: .... /.... /...........  

BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á

Thời gian thực hiện: 2 Tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

- Xác đinh được vị trí châu Á trên bản đồ.

- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.

- Xác định được trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học:  Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác:       Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đổ, hình ảnh, video,...).

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).

- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng hợp lí, khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh th/tai và ứng phó bdkh).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á. 

-Một số hình ảnh, video về c/quan tự nhiên CA (đỉnh Ê-vơ-rét, các sông lớn, sinh vật,...).

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

- GV giới thiệu một số địa danh tự nhiên ở Châu Á

     

Núi phú sĩ - Nhật Bản

Hệ thống núi Himalaya (đỉnh núi Everest

Thác Bản Giốc, biên giới Việt Nam- Trung Quốc

     

Thung lũng các loài hoa, Uttarakhand, Ấn Độ

Hồ Gokyo Cho, Nepal

Hồ nước Hoàng Long, Trung Quốc

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

-Kể tên các địa danh tự nhiên ở Châu Á mà em biết?

- Hãy chia sẻ một số thông tin em biết vể châu Á.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: HS trả lời câu hỏi

Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào Bài mới.      

          Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. Châu Á có diện tích rộng lớn, tiếp giáp nhiều châu lục và đại dương, do vậy Châu Á có sự đa dạng về điều kiện tự nhiên. Vậy thiên nhiên châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Những đặc điểm  ấy có nghĩa thế nào đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

- Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:

-HS xác định được vị trí châu Á trên bản đồ.

=> Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á

+ Lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bức xạ MT phân bố không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B xuống N.

+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu có sự phân hóa từ Đ sang T thành nhiều kiểu KH khác nhau do vị trí gần hay xa biển.......

-Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

=> Châu Á tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi) va ba đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương). Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu lục lớn nhất thế giới. Châu Á có dạng hình khối. Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo. Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.

Phiếu học tập 1: Kể tên các châu lục theo thứ tự có diện tích từ nhỏ đến lớn

STT

Châu lục

Diện tích (Km2)

1

2

3

4

5

6

Phiếu học tập số 2: Điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống

Điểm cực

Bắc

Nam

Đông

Tây

Tọa độ địa lí

…………………

Mũi: Che-liu-skin

………………

Mũi Pi-ai

1690 Đ

Mũi Đê-giơ-nép

26o4’ Đ

Mũi Ba-ba

Khoảng cách (km)

Từ A đến B : …………………

Từ C đến D: ………………..

? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á

*Nhiệm vụ 2: Khám phá hình dạng, phạm vi lãnh thổ

Bước 1: GV chia HS thành các nhóm (số lượng nhóm tùy thuộc vào HS trong lớp). Đánh số thứ tự các thành viên trong mỗi nhóm.

Bước 2: GV thông báo thể lệ, thời gian cho các nhóm quan sát lược đồ hình 1 các đảo, bán đảo, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, châu lục Châu Á tiếp giáp.

Bước 3: Sau 3 phút, GV gọi ngẫu nhiên các STT của nhóm xác định tên địa danh bất kì trên hình 1. Nhóm nào có bạn trả lời nhanh hơn sẽ ghi điểm.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết điểm của các nhóm và mời một bạn xung phong lên xác định cho cả lớp.

Bước 5: GV đánh giá hoạt động của HS và chuẩn kiến thức

* Chuẩn kiến thức:

1. Vị trí đại lí, hình dạng và kích thước

- Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.

- Châu lục lớn nhất thế giới (44,4 triệu km2 - kể cả đảo) 

-Châu Á có dạng hình khối rộng lớn, bờ biển chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo,vịnh biển

2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2a)

- Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á.

- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và báo vệ tự nhiên.

- Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á.

- Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á.

Thành phần

 tự nhiên

Địa hình

Khoáng sản

Trung tâm

Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất thế giới.

Ít khoáng sản

Phía bắc

Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.

Dầu mỏ, khí đốt, than, vàng, kim cương, thiếc,...

Phía đông

Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.

Than, sắt, thiếc, dầu mỏ,...

Phía nam và tây nam

Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ.

Dầu mỏ, sắt, thiếc, than,...

Ý nghĩa

-     Dịa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Địa hình chia cắt mạnh nên cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất trong quá trình khai thác, sử dụng.

-    Các khu vực cao nguvên, đổng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.

Là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,...

Bước 1: Giáo viên chia 4 nhóm theo 2 cách. Hoặc là chơi trò chơi hoặc là chia theo ngẫu nhiên random mà giáo viên chuẩn bị sẵn.

- Bước 2: Giao nhiệm vụ. nhóm 1, 2. Mỗi nhóm đếm số thứ tự 1->4. Mỗi thành viên đều có phần trả lời cá nhân trên phiếu học tập để hoàn thành sau khi tổng kết. HS dựa vào những gợi ý trên phiếu học tập để hoàn thành nhiệm vụ nhóm mình được giao.

Đọc thông tin mục a, b (SGK), quan sát hình 1.

Nhóm 1,3:

- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của Châu Á

- Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Nhóm 2,4:

-Xác định trên hình 1, sự phân bố của một số loại khoáng sản chính ở Châu Á

- Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước Châu Á?

- Bước 4: Thực hiện vòng 2: nhóm ghép: Sau 3 phút. Giáo viên cho HS di chuyển về nhóm mới. Các thành viên có cùng số thứ tự hình thành nhóm mới.

Các chuyên gia ở nhóm cũ cùng chia sẻ để hoàn thiện bảng trong PHT.

Thành phần tự nhiên

Địa hình

 

Khoáng sản

 

Trung tầm

 

 

Phía bắc

 

 

Phía đông

 

 

Phía nam và tây nam

 

 

   Ý nghĩa

 

 

- Bước 5: Giáo viên kiểm tra bằng cách bốc ngẫu nhiên trình bày.

- Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra những hậu quả gì? Chúng ta cần khai thác sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? Liên hệ với Việt Nam?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

a. Địa hình, khoáng sản:

* Địa hình

- Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bằng rộng lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh

- Địa hình được chia thành các khu vực

+ Trung tâm: Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất thế giới.

+ Phía bắc: Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.

+ Phía đông: Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.

+ Phía nam và tây nam: Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ.

 * Khoáng sản

- Phong phú và có trữ lượng lớn.

- Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ

2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2b)

-Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.

-Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

-Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

=> Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.

- HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

- Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu, nên cần có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

*Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sự phân hóa đa dạng của khí hậu

- Bước 1: Giáo viên chia nhóm theo cặp đôi bằng cách chơi trò chơi hoặc chia theo chỗ ngồi.

- Bước 2: Giao nhiệm vụ: 1 nửa bên trái làm phần a – gọi là cụm A: Kể tên và xác định phạm vi trên bản đồ các đới khí hậu của châu Á và giải thích nguyên nhân. Nửa bên phải lớp làm phần b – gọi là cụm B: Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới. Giải thích tại sao có sự phân hóa nhiều kiểu khí hậu.

Phiếu học tập

Nội dung

Phần trả lời

Phần giải thích nguyên nhân

Kể tên các đới khí hậu

(Cụm A)

Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới khí hậu (Cụm B)

Kết luận

- Bước 3: Học sinh có 3 phút để làm theo cặp ở mỗi cụm. Học sinh sẽ làm theo cặp phần mình được giao. Sau 3 phút HS di chuyển thành 2 hàng, cụm 1 đối diện cụm 2. Trong 2 phút đầu cụm 1 sẽ chia sẻ với cụm 2 nội dung của mình làm trước đó theo cặp.

Cụm 1

Cụm 2

2 phút tiếp theo sẽ là cụm 2 chia sẻ cụm 1 về nội dung mình trình tìm hiểu trước đó. Điểm tính cho cả 2 người nghe và người nói.

- Bước 4: Giáo viên sẽ kiểm tra lại chéo nhau theo sự quan sát của mình. Đánh giá người trình bày bằng cách hỏi chéo cụm. Cụm 1 trả lời câu hỏi của cụm 2 và cụm 2 trả lời câu hỏi cụm 1. Điểm tính cho cả 2 bạn. Sau đó gọi ngẫu nhiên hs chỉ bản đồ và trình bày trước lớp. ít nhất 2 bạn.

- Bước 5: Giáo viên chốt vấn đề. Học sinh bổ sung vào phần tổng kết: Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, từ bắc xuống nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao. Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ từ xích đạo đến cực bắc, và trải rộng từ tây sang đông, bờ biển bị cắt xẻ nhiều nên chia thành nhiều kiểu. Địa hình có nhiều núi cao ở trung tâm châu lục nên còn có sự phân hóa theo độ cao.

*Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu kiểu khí hậu phổ biến của châu Á

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

- Quan sát hình ảnh  và nội dung mục 2b SGK, hãy nối ý cột A và cột B sao cho đúng.

- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

c. Khí hậu

- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.

+ Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông, gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào, nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng là khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.

+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này có mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm

2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2c)

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

*Nhiệm vụ 1:

Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:

- Em có nhận xét gì về sông ngòi châu Á? (mạng lưới, phân bố)

*Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin mục d và các hình 3,4 hoàn thành PHT sau :

Khu vực

Bắc Á

ĐÁ, ĐNA, NÁ

TNÁ và TrÁ

 - Mạng lưới sông, hướng chảy

- Chế độ nước

- Lượng nước

- Sông điển hình

- Giải thích đặc điểm

- Giá trị kinh tế

*Nhiệm vụ 2:

- Kể tên một số sông,hồ lớn ở châu Á?

 - Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.

- Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/ nhóm 4.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh trả lời

- Các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

* Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

d. Sông hồ

- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước rất phức tạp.

- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)-

* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công,...

* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.

2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2e)

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

*Nhiệm vụ 1: Quan sát lược đồ, cho biết Châu Á có những đới thiên nhiên nào?

*Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy hoàn thành phiếu học tập sau:

Đới

Phân bố

Đặc đim

Lạnh

Dải hẹp ở phía bắc

-   Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt.

-   Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.

-   Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.

 Ôn hoà

Vùng Xi-bia, phía bắc đới ôn hoà

-   Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông.

-   Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.

-   Hệ động vật tương đối phong phú.

Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo NBản

-    Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.

-    Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.

Các khu vực sâu trong lục địa

-   Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

-   Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.

Nóng

Đông Nam Á, Nam Á

-   Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.

-    Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ tốt; nhiều động vật quý hiếm.

*Nhiệm vụ 3: THỬ TÀI CỦA EM

-Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Châu Á?

-Là học sinh em có thể thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ tự nhiên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh trả lời

- Các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

e. Đới thiên nhiên

3. Hoạt động luyện tập

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Tham gia trò chơi AI NHANH HƠN?

1. Diện tích của châu Á?

2. Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?

3. Kể tên 2 loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á?

3. Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra hậu quả gì?

4. Đỉnh núi cao nhất ở châu Á?

5. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á thuộc kiểu khí hậu nào?

6. Khu vực nào có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất ở châu Á?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- Hs tham gia trả lời bằng cách giơ tay nhanh nhất.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Tuần 7

Tiết 9,10

Ngày: .... /.... /...........  

 

BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á

Thời gian thực hiện:  2 Tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.

- Biết cách sử dụng bản đồ đổ xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)

+Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phần bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống.

-Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn để xã hội.

- Có tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác và sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong văn hoá, xã hội giữa các khu vực của châu Á.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở cháu Á, năm 2020.

-Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á.

-Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN

Bộ câu hỏi

Câu hỏi

Đáp án

1.Dãy núi này là ranh giới giữa Châu Á và châu Âu?

Dãy U-ran

 2. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất?

Nam Á

3. Da vàng, tóc đen và dài, mắt đen,mũi thấp là những đặc điểm cơ bản của người thuộc chủng tộc nào?

Môn-gô-lô-it

4. Quốc gia nào có dân số đông nhất thế giới?

Trung Quốc

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức và kết nối vào Bài mới.

           Châu Á là nơi có con người cư tru từ rất sớm, cũng là nơi có nhũng nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lầu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu Á

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

*Nhiệm vụ 1: -Cặp đôi: Quan sát bảng 1, cho biết số dân và tỉ lệ số dân của châu Á so với thế giới năm 2020?

Bảng 1. Số dân, mật độ dân só của châu á và thế giới năm 2020

Châu lục

Số dân (triệu người)

Mật độ dân số (người/km2)

Châu Á

4 64.1

150

Thế giới

7               794.8

60

-Quan sát bảng 1, Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với thế giới và các châu lục khác?                

Bảng 1. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm

*Nhiệm vụ 2 – Thảo luận cặp đôi

- Dựa vào BSL, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á giai đoạn 2005-2020?

                         Năm

Nhóm tuổi

2005

2010

2015

2020

Từ 0 đến 14 tuổi

27,6

25,9

24,6

23,5

Từ 15 đến 64 tuổi

66,1

67,4

67,9

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

6,3

6,7

7,5

8,9

Từ 0 đến 14 tuổi

27,6

25,9

24,6

23,5

- Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ ở Châu Á sẽ có những thuận lợi khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế, xã hội Châu Á?

*Nhiệm vụ 3: - Dựa vào lược đồ và thông tin SGK, trả lời các câu hỏi sau

-Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?

- Việt Nam thuộc chủng tộc nào?

-HS trả lời, xác định trên lược đồ

 

2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á (2b,c)

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

*Nhiệm vụ 1:

 Dựa vào hình 6.1và thông tin SGK, em hãy cho biết:

- Các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á?

- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á?

*Nhiệm vụ 2:

Dựa vào hình 6.1và thông tin SGK, em hãy cho biết:

+ Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga).

+ Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu ở khu vực nào? Giải thích nguyên nhân?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*GV mở rộng: Siêu đô chị ở châu Á: Theo một báo cáo mới của Liên hợp quốc, hầu hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đò là ở các nước đang phát triển. Số lượng lớn nhất tập trung ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, nơi có 21 trong số 34 siêu đô thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị rất mạnh ở châu Á sẽ làm nảy sinh ra những vấn đề lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay tình trạng tội phạm,...

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

*Chuẩn kiến thức:

2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.

- Dân cư châu Á phân bố không đều

+ Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.

+Các khu vực thưa dân ở châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực bán đảo A-ráp.

- Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực ven biển do có điều kiện thuận lợi cho đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.

2.1. Tìm hiểu đặc điểm tôn giáo châu Á

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- Dựa vào lược đồ và thông tin SGK, hoàn thành phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP

Điền tên và nơi ra đời các tôn giáo ở châu Á vào chỗ trống

……………………………

-Thời gian ra đời: thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ I TCN

-Nguồn gốc:………………………….

-Thờ thần Bra-ma, Si-va, thần Vệ Nữ

-Nơi thờ cúng: thánh địa, đền thờ

……………………………

-Thời gian ra đời: thế kỉ Vi TCN

-Nguồn gốc:………………………….

-Thờ Phật Thích ca

-Nơi thờ cúng: chùa

……………………………

-Thời gian ra đời: Thế kỉ IV TCN

-Nguồn gốc:……………………..

-Thờ Chúa Giê-su

-Nơi thờ cúng: nhà thờ

……………………………

-Thời gian ra đời: Thế kỉ VII sau CN

-Nguồn gốc:………………………..

-Thờ thánh A-la

-Nơi thờ cúng: nhà thờ, thánh địa

Tôn giáo ở Việt Nam

-

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.        

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

2. Tôn giáo ở châu Á

- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, phật giáo,Ki tô giáo, hồi giáo.

- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á.

3. Hoạt động luyện tập

Bộ ảnh 5 thành phố trực thuộc Trung ương

Đoán tên thành phố lớn của Việt Nam qua ảnh.

1. Hà Nội: Hồ Gươm

2. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà thờ Đức Bà

3. Đà Nẵng: Cây cầu có tượng bàn tay

4. Hải Phòng: Hoa phượng đỏ

5. Huế: Cầu Trường Tiền

6. Hội An: chùa Cầu

     
     

Tuần 7,8

Tiết 11,12

Ngày: .... /.... /...........  

BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực của châu Á.

- Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác:       Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên và kt-xh, phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng; nhận thức sự phân bố trong không gian, vị trí địa lí,...

-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)

-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.

-Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.

-Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và báo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-Bản đồ chính trị châu Á.

-Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.

-Các hình ảnh, videoclip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á.

-Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trò chơi đuổi hình bắt chữ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

           Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Mỗi khu vực của châu Á lại có cảnh sắc thiên nhiên khác nhau, điếu đó tạo nên những nét văn hoá riêng biệt của từng khu vực. Châu Á có những khu vực nào? Nêu một số hiểu biết của em về một số khu vực ở châu Á.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu bản đồ chính trị châu Á

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- GV cho HS quan sái hình 1. Bản đồ chính trị châu Á (hoặc bản đổ các nước châu Á treo tường) kết hợp nghiên cứu bảng 1 và thông tin trong SGK, dùng phương pháp đàm thoại, gợi mở để giới thiệu cho HS những nét chính về các khu vực của châu Á.

- Quan sát hình 1 và thông tin SGK, cho biết Châu Á chia làm mấy khu vực, kể tên ?

 

Hình 7.1. Bản đồ chính trị các khu vực của Châu Á

- Xác định trên bản đồ các khu vực châu Á.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi và xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.        

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

1. Bản đồ chính trị châu Á

- Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh thổ.

- Trên bản đồ chính trị, Châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.

2.2. Tìm hiểu các khu vực thuộc châu Á

Bước 1: Giao nhiệm vụ -

Nhiệm vụ 1- Hoạt động nhóm: Quan sát hình 2,3,4,5,6,7,8  và các thông tin mục 2 SGK, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, các đới thiên nhiên chính,…) của các khu vực Châu Á. Hoạt động nhóm 4/thời gian 4 phút

          +Nhóm 1: Khu vực Bắc Á                      +Nhóm 2: Khu vực Trung Á

          +Nhóm 3: Khu vực Tây Nam Á              +Nhóm 4: Khu vực Nam Á

          +Nhóm 5: Khu vực Đông Á                    +Nhóm 6: Khu vực Đông Nam Á

Nhiệm vụ 2:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Các khu vực thuộc châu Á

Các KV

Bắc Á

Trung Á

Tây Á

Đông Á

Nam Á

Đông Nam Á

Phạm vi lãnh thổ, địa hình

Gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia, miến núi Đông Xi-bia.

- Á Là khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với đại dương, có diện tích trên 4 triệu km2.

- Thấp dần từ đông sang tây: phía đông là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn và An-tai; phía tây là cao nguyên và đbằng kéo dài tới hồ Ca-xpi; ở trung tâm là hồ A-ran.

- Gồm bán đảo A ráp, bán đáo Tiểu Á, đổng bằng Lưỡng Hà.

- Địa hình có nhiều núi và sơn nguyên.

11,5 triệu km2, gồm phần đất liến và hải đảo. Phần đất liến chiếm hơn 96% diện tích, địa hình đa dạng: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đổi núi; có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần.

7 triệu km2.

 Địa hình bao gồm: hệ thống núi Hi-ma lay-a chạy theo hướng tây bắc - đông nam ở phía bắc; sơn nguyên I-ran ở phía tây; sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng ở phía nam; ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng.

- Diện tích 4,5 triệu km2, gồm hai phần: phần đất liến (ban đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai)

- Phần đất liền có các dãy núi cao trung bình hướng bắc - nam và đông bắc - tây nam, xen kẽ là các thung lũng, sông cắt xẻ sâu, làm địa hình bị chia cắt mạnh. Đbằng phù sa phân bố ở ven biển và hạ lưu các sông.

+ Phần hđảo có nhiều đồi, núi, ít đồng bằng, nhiều núi lửa hoạt động và thương xảy ra động đất, sóng thần.

Khí hậu

Lạnh giá khắc nghiệt, mang tính lục địa sâu sắc

Ôn đới lục địa khô. Lượng mưa rất thấp, khoảng 300 - 400 mm/năm.

Khí hậu khô hạn và nóng. Lượng mưa rất thấp, khoảng 200 - 300 mm/năm, một số vùng gần Địa Trung Hải có mưa nhiều hơn.

Phần hải đảo và phía đông phần đất liền có khí hậu gió mùa.

Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc) quanh năm khô hạn.

Phần lớn nằm trong kiểu KH nhiệt đới gió mùa. Từ sông Ấn đến sơn nguyên I-ran có khí hậu khô hạn.

Phần đất liền có khí hậu NĐ gió mùa; mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm gầy mưa nhiều; mua đông có gió đông bắc khô, lạnh. - Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

Khoáng sản

Phong phú, một số loại có trữ lượng lớn: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đổng, thiếc,...

Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, vàng và nhiều kim loại màu khác.

Khoáng sản chính là dầu mỏ với hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ thế giới tại Tây Á. Dầu mỏ phần bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đổng bằng của bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xích.

Các khoáng sản chính là: than, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, man-gan,...

Khoáng san: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, thiếc, đồng,...

Sông ngòi

Mạng lưới sông dày, có nhiều sông với nguồn thuỷ năng lớn (Ô bi, I-ê-nít-xây, Lê na,...).

Hai con sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A ran.

Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. Nước cho sinh hoạt và sản xuất được lấy từ sông Ti-grơ, sông ơ-phrát, nước ngẩm và nước lọc từ biển.

Một số sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,... Các sông có nhiều giá trị, tuy nhiên vào mùa mưa sông hay gây ngập lụt.

Có nhiếu hệ thống sông lớn (Ấn, Hằng, Bra-ma-pút), bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ.

Mạng lưới sông tương đối dày, các sông chính: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hổng,...

Cảnh quan

Rừng có diện tích lớn, được bảo tồn tương đối tốt, chủ yếu là rừng lá kim.

Chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.

Cảnh quan tự nhiên phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.

Phía tây phát triển cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.

Thảm thực vật chủ yếu: rừng nhiệt đới gió mùa và xa van.

Rừng chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới, thành phần loài phong phú.

3. Hoạt động luyện tập

Giao nhiệm vụ cho học sinh: Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI

Tuần 8

Tiết 13

Ngày: .... /.... /...........  

 

BÀI 8: THỰC HÀNH

TÌM HIỂU CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI Ở CHÂU Á

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nến kinh tế mới nổi của châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.

-Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia.

- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Sử dụng công cụ Địa lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa lí.

- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.

3. Phẩm chất

-Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á, có ý thức xây dựng đất nước ngày càng phát triển.

- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức từ các phương tiện truyền thông phục vụ cho học lập.

-Yêu khoa học, ham học hỏi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-Bản đồ (tự nhiên, kinh tế, hành chính) của 4 quốc gia: Trung Quốc, Nhậl Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.

 -Các hình ảnh, video về kinh tế - xã hội của các quốc gia trên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

Gv tổ chức trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI để vào bài mới

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới

Bước 1: Giao nhiệm vụ

GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước.

-GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm một nền kinh tế để chuẩn bị nội dung báo cáo. Có thể gợi ý cho HS một số chủ đề để HS tìm hiểu:

+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.

+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.

+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật ở Hàn Quốc.

+ Dặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.

+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế Việt Nam từ cac nước Hàn Quốc, Xin ga-po, Trung Quóc, Nhật Bản.

-GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ để sưu tầm, khai khác thông tin: các trang web chính thống, uy tín như worldbank.org (Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp quốc), fao.org (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc), gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê), mofa.gov.vn (Bộ Ngoại giao Việt Nam),...

-GV hướng dẫn HS cách khai thác, chọn lọc và xử li thông tin.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo

Bước 1: Giao nhiệm vụ

-GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước đã nêu ở mục b.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- HS trình bày trước lớp theo các nội dung đã chuẩn bị trước theo nhóm.

-GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận sau từng Bài báo cáo được trình bày. Sau khi các HS trao đổi và trả lời, GV chuẩn hoá và chốt lại các kiến ihức chính để HS hiểu rõ Bài.

-Ngoài ra, GV có thể bổ sung thêm một số thông tin, hình ảnh, video minh hoạ (nếu có) về các nến kinh tế đang tìm hiểu.

Là một Bài thực hành với nội dung khá mở, GV có thổ thiết kế Bài học thực hành cho phù hợp với thực tế lớp học. Việc chuẩn bị trước ớ nhà là rất cần thiết và quan trọng, tuy nhiên cũng cần linh động để phù hợp với đối tượng HS. GV cần chủ động khi xây dựng kế hoạch dạy học.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

1.Trung Quốc

           Kinh tế Trung Quốc là môt nền kinh tế thị trường có quy mô lớn thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sán phẩm quốc nội (GDP giá hiện hành) và đứng thứ nhất nếu tính theo GDP sức mua tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm 2019 là 14 280 nghìn tỉ USD. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế năm 2019 là 10 216 USD (16 804 USD nếu tính theo sức mua tương đương (PPP)), ở mức trnng bình cao so với các nền kinh tế khác trên thế giới. Trong những năm gần đây, GDP bình quân đầu người của Trung Quốc tăng lên nhanh chóng nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định ở mức cao. Kể từ năm 1978, chính quyền Trung Quốc đã cải cách nền kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang một nền kinh tế theo định hướng thị trường. Các cải cách quyết liệt từ những năm 1978 đã giúp hàng triệu nguời thoát nghèo, đưa tỉ lệ nghèo từ 53% dân số năm 1981 xuống còn 8% vào năm 2001. Để đạt được mục tiêu này, chính quyền đã chuyển đổi từ chế độ hợp tác xã sang chế độ khoán đến từng hộ gia đình trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng quyền tự chủ của các quan chức địa phương và các thủ trưởng nhà máy, cho phép sự phát triển đa dạng của doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp nhẹ, mở cửa nển kinh tế để tăng ngoại hối và đầu tư nước ngoài. Chính phủ cũng đã tập trung vào ngoại thương như một đòn bẩy cho tăng trưởng kinh tế.

2.Nhật Bản

            Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hoá cao, là quốc gia châu Á đầu tiên trong lịch sử có nền kinh tế đạt ngưỡng phát triển cũng như là cường quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu lục này. Năm 2019, quy mô nền kinh tế Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, thứ 2 châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng là nền kinh tế đầu tiên và duy nhất ở châu Á góp mặt trong G7. Kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973, với tốc độ tăng truởng GDP trung bình của thời kì này là trên 13%. Sau nhiều thãng trầm trong quá trình phát triển, đến nay nền kinh tế Nhật Bản đang ở giai đoạn tăng trưởng ở mức thấp (khoảng 1% mỗi năm). Kinh tế Nhật Bản còn phải đối mặt với một thách thức mới là tình trạng già hoá dân số khiến lực lượng lao động bị thiếu hụt.

3.Hàn Quốc

            Kinh tế Hàn Quốc là mội nền kinh tế thị truờng tư bản chủ nghĩa phát triển với công nghệ cùng mức độ công nghiệp hoá cao, đây là quốc gia châu Á thứ hai có nển kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau Nhật Bản. Hàn Quốc là một trong bốn con rồng kinh tế của châu Á cùng với Hồng Công, Đài Loan và Xin-ga-po. Nến kinh tế Hàn Quốc đã khiến thế giới ngạc nhiên với sự trỗi dậy thần kì từ năm 1960. Những cải cách mạnh mẽ khiến Hàn Quốc trở thành một cường quốc về công nghiệp và dịch vụ. Hiện nay, Hàn Quốc đang là nền kinh tế lớn thứ 12 thế giới, với tổng giá trị GDP là 1 626,7 tỉ USD, GDP đầu người đạt 31 850 USD năm 2019. Hàn Quốc đã trở thành hình mẫu lí tưởng của một quốc gia phát triển có xuất phát điểm là một trong các nước kém phát triển. Hàn Quốc có ngành công nghiệp giải trí và ngành du lịch rất phát triển, có sức ảnh hưởng và truyền bá đi khắp thế giới.

4.Xin-ga-po

           Là một đất nước nhỏ bé, có diện tích hơn 700 km2, nhưng với vị trí địa lí đặc biệt, Xin-ga-po đã iận dụng để trở thành một cảng hàng hoá được lựa chọn hàng đầutirên bản đồ vận tải đường biển của thế giới, sự nổi lên và tăng trưởng không ngừng của các dịch  vụ tài chính đáng tin cậy tại nước này đã đảm bao cho sự phát triển itHịnh vượng của các dòng thương mại. Nền kinh tế Xin-ga-po lớn thứ 4 ở khu vực Đông Nam Á, lần lượt xếp hạng 14 chầu Á và 34 toàn cầu theo giá thực tế, GDP bình quân đầu người năm 2019 ở top cao nhất thế giới đạt 65 233 USD/người/năm.

          Cả thế giới biết đến Xin-ga-po như một trung tâm luân chuyển hàng hoá, trung tâm tài chính, giáo dục và y tế uy tín, chất lượng. Lĩnh vực tài chính - bao gồm ngần hàng, quản lí tài sản, bảo hiểm và các thị trường vốn - chiếm khoảng 15% tổng GDP của Xin-ga-po và cung cấp việc làm cho hàng chục nghìn người dân của “Đảo quốc sư tử”.

3. Hoạt động luyện tập

-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong Bài.

- Dựa vào kiến thức đã học để kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam với một số quốc gia Đông Á?

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

 

 

 

Tuần 9

Tiết 14

Ngày: .... /.... /...........  

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức

- Thiên nhiên châu Âu. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu

- Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu

- Liên minh châu Âu.

- Thiên nhiên châu Á. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. 

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự  nhiên

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại

- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học

- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Thiết bị dạy học: quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.

- Học liệu: sgk, …

2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

Hoạt động 1: Khởi động

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Bước 3: Trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động 2. Củng cố kiến thức

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ-PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập nhóm 1,3,5

          - Thiên nhiên châu Âu.

          - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu

          - Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu

          - Liên minh châu Âu.

          HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

          HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

          HS: trình bày kết quả

          GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Chuẩn kiến thức

          HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 3. Củng cố kiến thức

CHƯƠNG 2: TRÁI ĐẤT- HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập nhóm 2,4,6

          - Thiên nhiên châu Á.

          - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

          HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

          HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

          HS: trình bày kết quả

          GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Chuẩn kiến thức

          HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

 

Dặn dò: chuẩn bị các điều kiện kiểm tra 1 tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 10

Tiết 15

Ngày: .... /.... /...........  

 

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

        - Củng cố và đánh giá việc lĩnh hội kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư ch Á.

2. Về kĩ năng

        - Củng cố kĩ năng xác lập mqh nhân quả giữa ĐLTN với DC và kinh tế -xã hội

        -Phân tích, đánh giá tiềm năng tự nhiên, dân cư và KT-XH của các quốc gia CA, CÁ.

3. Về thái độ

        -Trung thực tự giác trong làm bài.

        -Giáo dục hs ý thức học tập và bảo vệ TN, bảo vệ môi trường

4. Định hướng phát triển năng lực

          Giải quyết vấn đề, xử lí thông tin, độc lập làm bài

II. CHUẨN BỊ:

          - Xây dựng khung ma trận, đề TL&TN, đáp án & thang điểm.

          - Chế bản & in sao đề trên giấy A4. - Hs mang theo các dụng cụ đo vẽ biểu đồ.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 7



Tuần 11,12

Tiết 16,17

Ngày: .... /.... /...........  

BÀI 9: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.

- Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên của châu Phi.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.

-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.

3. Phẩm chất

-Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ những loài thực vật, động vật hoang dã, có nguy cơ tuyệt chủng.

-Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-Bản đồ tự nhiên châu Phi.

-Bản đồ các đới khí hậu ở châu Phi.

-Bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

-Một số hình ảnh về cảnh quan các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

-Các video về đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Phi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Em đã biế gì về Châu Phi?

- Những điều em muốn biết khi tìm hiểu về Châu Phi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào Bài học.

 

           Châu Phi là châu lục có hệ sinh thái tự nhiên độc đáo, nơi bảo tổn các loài thực, động vật hoang dã phong phú bậc nhất thế giới và cũng là nơi phát sinh loài người. Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HS hoàn thành phiếu học tập

Tiêu chí

Thông tin

Nằm trong khoảng vĩ độ

350N – 370B

Diện tích

Hơn 30,3 triệu km2

Giáp các châu lục

Châu Á, Gần châu Âu

Giáp các đại dương, biển

Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương

Biển Đỏ, Địa Trung Hải

Vị trí kênh đào Suez

Nối Ấn Độ Dương và ĐTD >> chiến lược

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1 - cặp đôi:

-Xác định vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới

-Dựa vào hình 1, thông tin SGK, các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin phiếu học tập sau:

Nhiệm vụ 2: Xác định vị trí của kênh đào

Xuy ê trê lược đồ? Nếu không có kênh đào này thì chuyện gì xảy ra?Kinh tế thế giới sẽ ảnh hưởng thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước

- Phía bắc châu Phi giáp với Dịa Trung Hải, qua đó là châu Âu. Phía đông bắc giáp với châu Á ở eo đất Xuy-ê (đã bị cắt bởi kênh đáo Xuy-ê) và giáp Biển đỏ. Phía đông, nam và tây giáp với Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

-Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.

-Kích thước: 30,3 triệu km2, lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mỹ). Phần đất liền kéo dài từ khoáng 37°B đến 35°N.

2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Địa hình và khoáng sản)

Chỉ dẫn hs hoàn thành PHT

   

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, em hãy trao đổi và hoàn thành nội dung phiếu học tập sau:

Nhóm: 1,3: Tìm hiểu địa hình

Nhóm 2,4: Tìm hiểu về khoáng sản

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

*Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

a. Địa hình và khoáng sản

- Địa hình châu Phi: Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình khoảng 750 m. Địa hình chủ yếu là các sơn nguyên xen các bổn địa thấp. Phần đông được nâng lên mạnh, có nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp; có rất ít núi cao và đổng bằng íhấp.

- Khoáng sản phong phú.

+ Vàng, u ra ni-um: chủ yếu ở Trung Phi và Nam Phi.

+ Đổng, kim cương: chủ yếu ở Nam Phi.

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên, phốt-pho-rít, sắt: Bắc Phi.

2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Khí hậu)

Bước 1: Giao nhiệm vụ Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong Bài, em hãy :

- Nêu tên các đới khí hậu ở châu Phi.

- Nhận xét đặc điểm chung của khí hậu châu Phi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

-HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung

 

 Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

*Chuẩn kiến thức

2. Đặc điểm tự nhiên

b. Khí hậu

- Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, lượng mưa tương đối thấp. Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng qua Xích đạo:

+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động của gió mùa, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa khô, mát.

+ Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính lục địa, rất khô, nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.

+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều; mùa hạ khô nóng, trời trong sáng.

2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Sông hồ)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Dựa vào thông tin mục 2c và hình 9.1, em hãy:

- Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi.

- Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi.

- Sông ngòi châu Phi mang lại cho con người những giá trị nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

-HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

2. Đặc điểm tự nhiên

c. Sông, hồ

- Mạng lưới sông của châu Phi phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa. Sông có nhiều thác ghềnh, giao thông không thuận tiện nhưng có trữ năng thuỷ điện lớn.

-Châu Phi có nhiều hổ lớn, trong đó có nhiều hổ được hình thành bởi các đứt gãy.

2.5. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Các môi trường tự nhiên)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 4, thông tin SGK, em hãy kể tên các môi trường tự nhiên ở châu Phi? Nhận xét về sự phân bố của các môi trường đó?

Nhiệm vụ 2 – Nhóm: Dựa vào hình 4, thông tin SGK, em hãy trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập sau:

-Chia lớp làm 8 nhóm, hoàn thành PHT trong 3 phút.

-Nhóm 1,5: MT xích đạo ẩm

-Nhóm 2,6: MT nhiệt đới

-Nhóm 3,7: MT hoang mạc

-Nhóm 4,8: MT cận nhiệt ĐTH

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá và chuẩn kiến thức

2. Đặc điểm tự nhiên

d. Các môi trường tự nhiên

 

3. Hoạt động luyện tập

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết Bài về một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

 

 

 

 

Tuần 13

Tiết 18

Ngày: .... /.... /...........  

 

BÀI 10:  ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi.

-Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác sổ liệu.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Giải thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.

-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.

3. Phẩm chất

- Đổng cảm, chia sẻ với những khó khăn của cộng đồng dần cư các nước châu Phi.

-Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-Một số hình ảnh, video (nếu có) về một số vấn đề xã hội tại châu Phi hiện nay (gia tăng dân số, nạn đói, xung đột quần sự).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Quan sát đoạn video, và nêu lên suy nghĩ của em về vấn đề được nói đến trong đoạn video.

Link video: https://www.youtube.com/watch?v=Q29EmlXQV-8

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào Bài học.     

 Châu Phi là châu lục còn tổn tại nhiếu vấn đề nổi cộm về dần cư và xã hội cần được quan tâm và giải quyết, một trong số các vấn đề đó là nhiều trẻ em châu Phi đang phải đối diện với nguy cơ chết đói.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu một số vấn đề dân cư xã hội ở châu Phi

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

*Nhiệm vụ 1: Dân số Châu Phi hiện nay là bao nhiêu, chiếm bao nhiêu % dân số thế giới.

*Nhiệm vụ 2:Hoạt động nhóm/cặp đôi. Dựa vào thông tin mục a và bảng số liệu, em hãy:

-Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi từ giai đoạn 1950-1995 đến 2015-2020

-Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT- XH Châu Phi?

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục b,c  SGK và Video, các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin phiếu học tập sau:

Câu hỏi

Trả lời

Nạn đói

(nhóm 1,3)

Thực trạng

Mỗi năm, có hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn đói đe doạ; trong đó, vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.

Nguyên nhân

Do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị,...

Xung đột quân sự

(nhóm 2,4)

Nguyên nhân

Xung đột xảy ra do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, do cạnh tranh về tài nguyên íhiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên nước,... ở một sô khu vực của châu Phi.

Hậu quả

Gây thuơng vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp,...

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp

- HS khác nhận xét, bổ sung

- GV mở rộng: Chiến tranh và nạn đói ở châu Phi: Nội chiến và nạn đói thường xuyên diễn ra ở châu Phi. Nguyên nhân chủ yếu do những bất đồng về chính trị hoặc xung đột giữa các bộ tộc. Nội chiến kéo dài nhiều năm giữa tộc người Tu-a-rét được Li-bi hậu thuẫn với những nguời nông dần sống ở vùng đất nhiều mưa hơn. Ở Ru-an-đa và Bu-run-đi, cuộc chiến giữa tộc Tút-xi và Hu-tu đã khiến hàng nghìn người thiệt mạng.

            Nạn đói cũng là một thảm kịch đối với người dần nơi đây. Trước kia, người dân thường có đủ lương thực cho đến vụ mùa năm sau. Thế nhưng, các quốc gia châu Phi lại chú trọng nhiều đến việc canh tác cây trồng xuất khẩu và ngày càng phụ thuộc vào thực phẩm nhập khẩu. Nếu việc phân phối thực phẩm bị gián đoạn hoặc mất mùa do hạn hán thì hàng chục nghìn người có thể chết đói.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

1. Một số vấn đề dân cư xã hội

a.Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao

- Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm khoảng 17% số dân thế giới.

- Dân số châu Phi tăng rất nhanh từ những năm 50 của thế kỉ XX, Giai đoạn 1950 - 2020, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi luôn cao hơn mức trung bình thế giới.

-Tăng dân số nhanh là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển, dẫn đến đói nghèo, tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, suy thoái và ô nhiễm môi trường,... ở châu Phi.

b. Nạn đói

- Mỗi năm, có hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn đói đe doạ; trong đó, vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị,...

-Rất nhiều quốc gia châu Phi phải phụ thuộc vào viện trợ lương thực của thế giới hằng năm.

c. Xung đột quân sự

- Xung đột quần sự đang là một vấn đề nghiêm trọng tại châu Phi.

- Nguyên nhân: Do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, do cạnh tranh về tài nguyên íhiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên nước,... ở một sô khu vực của châu Phi.

- Hậu quả của xung đột qun sự: Gây thuơng vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp,...

2.2. Tìm hiểu di sản lịch sử châu Phi

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Dựa vào thông tin trong Bài, em hãy: 

- Chứng minh châu Phi có nhiều di sản lịch sử.

- Cho biết trong việc khai thác và phát huy các di sản, châu Phi cần lưu ý những vấn đề gì?

   

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV có thể cho HS kết hợp khai thác các kiến thức trong mục “Em có biết” vể giấy pa-pi-rút để HS hiểu thêm nội dung Bài.

- Chữ tượng hình Ai Cập: Chữ cái tượng hình của người Ai Cập cổ đại có vào khoảng năm 3000 trước Công nguyên. Lúc đầu, mỗi đổ vật được hiển thị chính xác bằng hình ảnh. Dần dần, các hình ảnh này bắt đẩu tượng trưng cho âm thanh. Các nhóm chữ tượng thanh được dùng để đánh vần từ.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

2. Di sản lịch sử Châu Phi

- Một số di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi: chữ viết tượng hình, phép tính diện tích tác hình, giấy pa-pi rút, các công trình kiến trúc nổi tiếng (các kim tự tháp, tượng Nhân sư,...).

3. Hoạt động luyện tập

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

Sưu tầm thông tin về một di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi.

Tuần 13,14

Tiết 19,20

Ngày: .... /.... /...........  

BÀI 11: PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC

SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN CHÂU PHI

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau.

-Phân tích được một trong những đặc điểm lự nhiên của châu Phi, một trong những vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên (ví dụ vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác,.. .)

- Rèn luyện kĩ năng so sánh cách thức khai thác thiên nhiên ở các môi trường với nhau.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác:       Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, phân tích mối quan hệ giữa đối tượng tự nhiên và đối tượng kinh tế - xã hội.

-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)

-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào thực tế.

3. Phẩm chất

- Hiểu rõ thiên nhiên, tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.

-Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Một số hình ảnh về khai thác và sử dụng thiên nhiên tại các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

-Các video về khai thác va sử dụng thiên nhiên tại các môi trường tự nhiên châu Phi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

-Hãy viết ra note tên các nông sản châu Phi.Nguyên nhân nào khiếnnông sản khác nhau giữa các khu vực?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.

 

           Môi trường tự nhiên châu Phi rất đa dạng. Nguời dân châu Phi sinh sống ở các môi trường khác nhau đã khai thác và bảo vệ thiên nhiên như thế nào để phù hợp với điếu kiện tự nhiên?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1.Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên các môi trường ở châu Phi

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hình 11.1 và kiến thức đã học, các em hãy trao đổi các nội dung sau để hoàn thành thông tin phiếu học tập.

-Xác định phạm vi môi các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

-Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường tự nhiên

PHIẾU HỌC TẬP

Môi trường tự nhiên

Xích đạo

Nhiệt đới

Hoang mạc

Cận nhiệt

Phạm vi phân bố

Cách thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

Nhiệm vụ 2: Quan sát các đoạn video sau về việc khai thác các tài nguyên ở hoang mạc Xahara. Em hãy nêu suy nghĩ của mình về vấn đề này?

Link video:

https://www.youtube.com/watch?v=XYvZCEC8hIs

https://www.youtube.com/watch?v=r3xy8eMjAoo

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp

- HS khác nhận xét, bổ sung

*GV mở rộng:

1.Khai thác gỗ ở Bờ Biển Ngà: Những khu rừng mưa nhiệt đới trong vùng nội địa ẩm ướt của Bờ Biển Ngà đang bị phá hoại nghiêm trọng. Người ta chặt cây rừng để trồng cây ca cao có giá trị kinh tế hơn. Hạt ca cao được chuyển tới các nhà máy dọc bờ biển để chế biến thành bơ ca cao - một nguyên liệu quan trọng để làm sô-cô-la và một số loại mĩ phẩm. Hàng xuất khẩu được gửi qua cảng A bít-gian, nơi trước đâv từng là thủ đô của Bờ Biển Ngà, hiện tại là một hải cảng lớn ở Tây Phi.

2. Đập Át-xu-an (Ai Cập): Thuỷ lợi có thể biến một vùng hoang mạc thành vùng đất màu mỡ, xanh tươi. Ai Cập đã xây dựng đập nước Át-xu-an cao 111 m, dài 3,8 km trên dòng sông Nin để ngăn lủ trên sông, mở rộng diện tích tưới tiêu cho nông nghiệp và đem lại giá trị thuỷ điện. Đập này cho phép Ai Cập mở rộng khoảng 840 000 ha đất ớ đổng bằng châu thổ hạ lưu và dọc theo thung lũng sông Nin. Đặc biệt mở rộng diện tích trồng bông là cây xuất khẩu chính cùng với đậu, lúa mì, ngô, kê,...

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

MTTN

Xích đạo

Nhiệt đới

Hoang mạc

Cận nhiệt

Phạm vi

phân bố

Bồn địa Công-gô và Duyên hải phía bắc Vịnh Ghi-nê

2 bên xích đạo, bao quanh môi trường xích đạo.

Dọc 2 đường chí tuyến, nội địa và nơi có dòng biển lạnh đi qua.

Cực bắc và cự nam châu Phi

Cách thức khai thác, sử dụng và

bảo

vệ thiên nhiên

+ Trồng gối vụ, xen canh nhờ nhiệt độ và độ ẩm cao giúp cây trồng phát triển quanh năm.

+ Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (cọ dầu, ca cao,...) theo quy mô lớn nhằm xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến.

+ Bảo vệ rừng và trồng rừng để giữ tầng mùn trong đất không bị nước mưa rửa trôi (đặc biệt là ở các sườn dốc của đổi, núi).

+ Ở những khu vực khô hạn như vùng xa van ở Nam Xa ha-ra: làm nương rẫy, cây trồng chính là lạc, bông, kê,...; chăn nuôi dê, cừu,... theo hình thức chăn thả.

+ Ở những khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm như Đông Nam Phi: hình thành các vung trồng cây ăn quả (chuối,...) và cây công nghiệp (mía, chè, thuốc lá, bông, cà phê,...) để xuất khẩu.

+ Phát triển hoạt động khai thác và xuất khẩu khoáng sản (vàng, đồng, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên,,..); phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm cây nông nghiệp và sản phẩm chăn nuôi.

+ Cần chú ý xây dựng các công trình thuỷ lợi.

+ Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Trổng một số loại cây nông nqhiệp phù hựp trong các ốc đảo (cam, chanh, chà là, lúa mạch,...), chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục.

+ Dùng lạc đà để vận chuyển hàng hoá và buôn bán xuyên hoang mạc.  

+ Ứng dụng kĩ thuật khoan sâu để khai thác một số tài nguyên trong lòng     đất (dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản, nùớc ngầm)

+ Các nước trong khu vực thực hiện nhiều biện pháp chống hoang mạc hóa.

+ Trổng các loại cây ăn quả (nho, cam, chanh, ô liu,...) có giá trị xuất khẩu và một số cây lương thực (lúa mì, ngô). Gia súc chính là cừu.

+ Phát triển khai thác khoáng sản, hoà Nam Phi).

+ Phát triển các hoạt động du lịch.

+ Các nước trong khu vực cần chống khô hạn và hoang mạc hoá.

2.2. Tìm hiểu vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1: Quan sát một số hình ảnh và đưa ra một số vấn đề trong sử dụng thiên nhiên ở cPhi

Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin SGK và hình ảnh ở mục 3, em hãy cho biết một số giải pháp để giải quyết các vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá và chuẩn kiến thức

+ Sự suy giảm tài nguyên rừng: Tốc độ khai thác quá nhanh và không có biện pháp phục hồi khiến diện tích rừng giảm; các loài động vật hoang dã mất môi trường sống, tình trạng đất hoang mạc hoá diễn ra nhanh, nguồn nước suy giảm.

+ Nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác làm giảm số lượng các loài động vật hoang dã, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. Hiện nay, các tổ chức bảo vệ động vật hoang dã trên thế giới và chính quyền các nước châu Phi đã có nhiều biện pháp.

(kiểm soát, tuyên truyền, ban hành các quy định và xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên) để bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống của chúng.

3. Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên

Sự suy giảm tài nguyên rừng

- Nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã

=> Cần phải bảo vệ, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

3. Hoạt động luyện tập

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- Em hãy hoàn thành bảng tổng hợp thông tin về phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Phi theo mẫu sau:

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

-Vẽ tranh hoặc viết đoạn văn ngắn thể hiện thông điệp.

- Bài viết của học sinh về một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi.

 

 

 

Tuần 13

Tiết 18

Ngày: .... /.... /...........  

 

Bài 12. Thực Hành

SƯU TẦM TƯ LIỆU VỀ CỘNG HÒA NAM PHI

Thời gian thực hiện: 1 tiết

   

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

-Biết cách sưu tầm tư liệu, tài liệu về Cộng hoà Nam Phi.

-Trình bày được một số sự kiện lịch sử về Cộng hoà Nam Phi trong mấy thập niên gần đây.

- Biết phân tích, khai thác dữ liệu, tư liệu.

-Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.

2. Năng lực

- Năng lực chung: 

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực khoa học, tin học: biết cách sưu tầm tài liệu để tìm hiểu về một vấn đề cụ thể hoặc 1 quốc gia

- Năng lực ngôn ngữ: Trình bày được một vấn đề giúp các em độc lập và làm việc nhóm giải quyết các vấn đề thực tế, có tư duy tổng hợp, phân tích, đánh giá vấn đề.

3. Phẩm chất 

Yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Hình ảnh, tư liệu về Cộng hòa Nam Phi

- Video tư liệu về Tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi

2. Chuẩn bị của HS 

- Sách giáo khoa.

- Vở ghi.

- Tài liệu sưu tầm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

a. Mục tiêu: Kết nối và tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.

b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh

d. Tổ chức hoạt động

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trò chơi truy tìm mật mã

+Bảng ô chữ gồm 16 hàng ngang và 16  hàng dọc

+Tìm 5 từ chỉ về CHỦ ĐỀ bài học

+ Ghi lại từ tìm được

Mỗi từ đúng được 2 điểm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Thành lập nhóm

- Thành lập được các nhóm học tập dựa trên cơ sở những HS có cùng Mục tiêu, tương đồng về điều kiện, hoàn cảnh và có thể hỗ trợ nhau tốt nhất trong quá trình làm bài thực hành.Hoạt động 2: Lựa chọn nội dung thực hành

Học sinh thống nhất, chọn nội dung thực hành của nhóm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-Hướng dẫn HS thu thập thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau

- Thu thập tài liệu qua sách vở (GV cung cấp cho HS); chủ yếu là mạng internet về Cộng hòa Nam Phi

- Chọn lọc xử lí số liệu, tư liệu, hình ảnh sắp xếp theo đề cương báo cáo

- Hướng dẫn HS viết báo cáo phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được. Khi viết báo cáo cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thẳng vào nội dung chính

+Mở bài: Giới thiệu về nội dung báo cáo: Sự kiện lịch sử nào? Diễn ra trong khoảng thời gian nào?

+Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, hình ảnh sưu tầm được về sự kiện, các nhân vật liên quan, tiến trình sự kiện,…

+Kết luận: nêu ý nghĩa của sự kiện

+Hình thức báo cáo: Powerpoint thuyết trình

- GV cho HS xem video tư liệu khái quát về CH Nam Phi

https://www.youtube.com/watch?v=M4QX1a6WrC0&t=150s

- GV gợi ý 1 số nội dung cho các nhóm lựa chọn.

+Qúa trình thành lập Cộng hòa Nam Phi

+Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai

+Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi

+Quan hệ hợp tác Việt Nam – Nam Phi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS sưu tầm, chọn lọc, xử lí thông tin dữ liệu và cách viết báo cáo về Cộng hòa Nam Phi

Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo, đánh giá kết quả học tập

- Học sinh 

+ Nhóm báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.

+ Học sinh nhóm khác chú ý lắng nghe.

+ Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác.

+ Tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các nhóm khác theo mẫu phiếu. (Phụ lục III)

- Giáo viên:

+ Quan sát, đánh giá

+ Hỗ trợ, cố vấn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm

- Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh.

 

 

 

 

Tuần 18

Tiết 22-25

Ngày: .... /.... /...........  

 

Chủ đề 1. CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ

Thời gia thực hiện: 4 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí.

- Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1942 – 1502), cuộc thám hiểm của Ph. Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522).

- Phân tích được những tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực riêng:

+ Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ.

+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong các bài học dưới sự hướng dẫn của GV.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám phá cái mới, tinh thần đoàn kết các dân tộc; đồng thời giúp HS hiểu giá trị của lao động, căm ghét bóc lột, áp bức.

- Biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên thế giới,...

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.

- Lược đồ hành trình các cuộc đại phát kiến địa lí treo tường hoặc file trình chiếu.

- Máy tính, tivi

- Các hình ảnh về Trái Đất

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa.

- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1/ KHỞI ĐỘNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi:

? Em hãy kể tên 6 châu lục trên Trái Đất.

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV:

+ Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).

- HS:

+ Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.

          Trong tiến trình lịch sử, từ rất sớm, để phát triển kinh tế, con người luôn có nhu cầu kết nối và giao lưu rộng mở giữa các châu lục với nhau. Từ nửa cuối thế kỉ XV, các nhà thám hiểm phương Tây đã tìm ra những vùng đất mới. Hãy chia sẻ những điều em biết về một số cuộc phát kiến địa lí lớn và tác động của nó đối với tiến trình lịch sử.

- HS: Lắng nghe, vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới

HĐ của GV và HS

Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Nhiệm vụ 1: Giải thích nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí

+ Cho 1 - 2 HS trả lời trước lớp, HS khác bổ sung. GV chốt lại ý.

+ GV giải thích thêm cho HS về việc các con đường giao thương qua Hồng Hải, giữa Ấn Độ và châu Âu bị người Ả Rập khống chế; qua Hắc Hải và vịnh Ba Tư bị người Thổ Nhĩ Kỳ chiếm lĩnh; một con đường thương mại khác đến Trung Quốc bằng cách dùng lạc đà chở tơ lụa và các sản phẩm hương liệu, gia vị, trám hương,... cùa Trung Quốc xuyên qua sa mạc, những hẻm núi của Tây Á đến châu Âu (con đường tơ lụa) cũng bị thương nhân Áp-ga-ni-xtan chiếm giữ. Trước tình hình đó, thương nhân châu Âu phải mua lại hàng hoá của thương nhân Ả Rập với giá đắt hơn từ 8 đến 10 lần. Vì thế, việc tìm ra một con đường mới sang phương Đông là một nhu cầu cấp bách của thương nhân châu Âu.

- Nhiệm vụ 2: GV cho HS đọc thông tin, thào luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu: Phân tích những yêu tố tác động đến các cuộc phát kiến địa lí trong lịch sử.

+ Đây cũng là yêu cầu khó, GV hướng dẫn HS thực hiện theo các ý sau:

• Nắm chắc những yếu tố tác động đến các cuộc phát kiến địa lí, mỗi quan hệ giữa các yếu tổ tác động đó.

• Phải có quan điểm lịch sử đúng đắn, khoa học.

• Khi phân tích phải tìm ra các luận điểm, luận cứ rõ ràng, mạch lạc, lôgic. Phân tích thường đi liến với chứng minh để có tính thuyết phục cao.

+ Sau khi thào luận xong, GV cho đại diện cặp đôi lên trà lời, HS khác có thể bổ sung.

 

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS: Trình bày kết quả

- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

- HS: Lắng nghe, ghi bài

 

1. Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí

- Nguyên nhân:

+ Từ giữa thế kỉ XV, do sự phát triển của nến sản xuất ở các nước Tầy Âu nên nhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc và mở rộng thị trường ngày một tăng.

+ Thời kì đó, các con đường buôn bán truyến thống từ châu Âu sang phương Đông qua Địa Trung Hài bị người Ả Rập và Thổ Nhĩ Kỳ độc chiếm, hàng hoá của thương nhân bị cướp đoạt một cách vô lí. Nhu cầu tìm kiếm một con dường khác để sang phương Đông được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết.

- Điều kiện:

+ Từ quan niệm đúng đắn về hình dạng Trái Đầt và hiểu biết về các đại dương, người châu Âu dã vẽ được bản đồ, hải đố có ghi các vùng đất, hòn dào, bến cảng,...

+ Các nhà hàng hài cũng bắt đầu nghiên cứu các dòng hài lưu, hướng gió,... Cuối thế kỉ XV, la bàn nam châm được sừ dụng một cách phổ biến đê’ đi trên sông, biển khi không có Mặt Trời hay trăng, sao.

+ Đặc biệt, kĩ thuật đóng tàu lúc đó có những bước tiến mới, đóng được những con tàu dài có bánh lái và hệ thống buồm lớn để vượt đại dương (như tàu Ca-ra-ven).

+ Sự bảo trợ của một số nhà nước phong kiến ở châu Âu cũng tạo điếu kiện thuận lợi cho các cuộc phát kiến địa lí.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV dẫn dắt: Với vị trí địa lí thuận lợi, Bó Đào Nha và Tây Ban Nha là những nước tiên phong trong các cuộc thám hiểm, khám phá những vùng đẩt mới. Các cuộc phát kiến của cỏ-lôm-bô và Ma-gien-lăng đều được xuất phát từ đất nước Tây Ban Nha.

- Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát sơ đồ hình 1.6 và hình 1.8 (tr. 183, 184 SGK), đọc thông tin mục 2: Mô tả hành trình các cuộc phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô và Ph. Ma-gien-lăng.

+ HS có thể mô tả hành trình cùa hai cuộc phát kiến theo cách riêng của mình, có thể là vạch một con đường sau đó đánh dấu mốc địa danh mà đoàn thuỷ thủ của C. Cô-lôm-bô và Ph. Ma-gien-lăng đi qua.

+ GV có thể cung cấp thêm thông tin mở rộng ở phần “Em có biết”.

+ GV khuyến khích các cách trình bày sáng tạo của HS, sau đó chổt lại ý.

- Nhiệm vụ 2: GV cho HS thào luận cặp đôi, sau đó trình bày trước lớp: Nêu ý nghĩa của hai cuộc dại phát kiến địa lí.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS: Trình bày kết quả

- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

- HS: Lắng nghe, ghi bài

 

2. Một số cuộc đại phát kiến địa lí

- C. Cô-lôm-bô và cuộc thám hiềm tìm ra châu Mỹ (1492 – 1502).

- Cuộc thám hiếm vòng quanh Trái Đất của Ph. Ma-gien-lăng (1519 - 1522).

- Ý nghĩa cùa hai cuộc đại phát kiến địa lí:

+ Hành trình của Cô-lôm-bô đã giúp ông và đoàn thuỷ thủ phát hiện ra vùng đất “Đông Ấn Độ”, nhưng thực chất là vùng đất mới - châu Mỹ. Ông được coi là người phát hiện ra châu lục này.

+ Hành trình của Ma-gien-lăng và các thủy thủ đã chứng minh một cách thuyết phục nhất Trái Đất có dạng hình cầu.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc thông tin trong SGK, thào luận nhóm thực hiện yêu cầu sau:

1. Các cuộc đại phát kiến địa lí tác động như thế nào đến hoạt động kinh tế và sự tiếp xúc, trao đổi giữa các châu lục?

2. Đọc tư liệu 1.10, quan sát hình 1.11 và thông tin trong bài, em hãy cho biết hệ quả của phát kiến địa lí đã tác động thể nào tới châu Phi và châu Mỹ?

3. Nêu một ví dụ về sự thay đổi trong tiến trình lịch sử của các nước châu Á sau cuộc thám hiểm của Ma-gien-lan.

- HS phân tích theo hướng dẫn ở trên, sau đỏ GV có thể gọi đại diện mỗi nhóm HS trình bày và phân tích một tác động.

- Trong quá trình HS phân tích, GV có thể mở rộng thêm kiến thức hoặc kể những những cầu chuyện cho HS nghe.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS: Trình bày kết quả

- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

- HS: Lắng nghe, ghi bài

3. Tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí

- Về kinh tế, góp phần mở rộng phạm vi buôn bán trên thế giới, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của thương nghiệp và công nghiệp. Nhờ vậy, tầng lớp thương nhân và chủ xưởng sản xuất,... ở Tây Âu trở nên giàu có.

- Đem lại cho loài người hiểu biết vé những con đường mới, vùng đất mới,... Từ đó, sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc được tăng cường và mở rộng. Tuy nhiên, trong sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, người lao động (nhất là nông dân) ngày càng bị bán cùng hoá.

- Các cuộc phát kiến địa lí cũng đã dân đến nạn buôn bán nô lệ và làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa.

 

3. Luyện tập

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:

Câu 1: Theo em, cống hiến quan trọng nhất mà các phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô và Ph Ma-gien-lăng đem lại cho lịch sử nhân loại là gì? Vì sao?

à Cống hiến quan trọng nhất mà các phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô và Ph Ma-gien-lăng đem lại cho lịch sử nhân loại là nó đã tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân tộc mới, những kiến thức mới để tăng cường giao lưu giữa các châu lục. Bởi lẽ nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc phát kiến là do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng, con đường giao lưu buôn bán từ Tây Á và Địa Trung Hải lại bị người A – rập độc chiếm. Vấn đề cấp thiết đặt ra là phải tìm ra con đường thương mại mới. Chính vì thế, đây là cống hiến quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.

- GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp.

 

4. Vận dụng HS thực hiện ở nhà

- GV đưa ra nhiệm vụ:

Câu 2: Quan sát lược đồ sau và cho biết tên các đại dương, lục địa, các quốc gia và địa danh ngày nay gắn với các cuộc phát kiến địa lí (ở các vị trí đánh dấu từ số 1 đến số 8).

1. Lục địa Bắc Mỹ

2. Tây Ban Nha

3. Ấn Độ

4. Phi-lip-pin

5. Thái Bình Dương

6. Cu-ba

7. Mũi Hảo Vọng

8. Ấn Độ Dương

 

 

 

 

 

 

Tuần 18

Tiết 26

Ngày: .... /.... /...........  

 

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức

   Hệ thống hóa kiến thức từ bài 1-12

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong việc tự cũng cố, hệ thống hóa kiến thức.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: biết khai thác bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh trong học tập.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết vận dụng thực tế vào cuộc sống.

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên với kinh tế xã hội.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị tự nhiên trong cuộc sống.

- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động ôn tập.

- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Thiết bị dạy học: quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.

- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6

2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

Hoạt động 1: Khởi động

 

Hoạt động 2.1. Củng cố kiến thức châu Âu

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

-Thiên nhiên châu Âu

-Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu

-Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu

-Liên minh châu Âu

                     HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

          HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

          HS: trình bày kết quả

          GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Chuẩn kiến thức

          HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 2.2. Củng cố kiến thức châu Á

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

-Thiên nhiên châu Á

-Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

-Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

-Nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

         

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

          HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

          HS: trình bày kết quả

          GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Chuẩn kiến thức

          HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 2.2. Củng cố kiến thức châu Phi

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

-Thiên nhiên châu Phi

-Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

-Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Phi

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

          HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

          HS: trình bày kết quả

          GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

          GV: Chuẩn kiến thức

          HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Tuần 18

Tiết 26

Ngày: .... /.... /...........  

KIỂM TRA HỌC KỲ I

Số lượt xem : 1

Các tin khác