Hồ Thảnh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lịch Sử 9- Từ tuần 7 đến tuần 11
Tuần 6, 7 – Tiết 8, 9
TÊN BÀI DẠY: BÀI 6. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
VÀ SỰ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nêu được những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918-1930.
- Nhận biết được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống; tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với thông tin, hình ảnh để trình bày những vấn đề đơn giản trong đời sống, khoa học...
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
* Năng lực Lịch sử
- Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nêu được những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918-1930.
+ Nhận biết được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức về sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam để sưu tầm thông tin về các nhân vật lịch sử đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm 1930.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Trân trọng và biết ơn công lao của những nhà yêu nước, cách mạng trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Nhân ái: Thể hiện thái độ căm ghét chiến tranh, yêu chuộng hoà bình.
- Chăm chỉ: Ý thức học tập nghiêm túc, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày.
- Trách nhiệm: Học hỏi lí tưởng vì sự nghiệp giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc và các nhà yêu nước, cách mạng Việt Nam. Rút ra bài học cho bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới
b) Nội dung:
GV: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
Quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh này nói đến sự kiện nào?
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS chỉ ra được giai đoạn có các cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ
d) Tổ chức thực hiện:
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình ảnh và cho biết ý nghĩa của hình ảnh lá cờ
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
*>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm
GV: Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Hình ảnh người thanh niên Nguyễn Tất Thành làm bồi bàn trêm con tàu buôn của Pháp, để ra đi tìm đường cứu nước.
HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
HS: - Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
*>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Đường Kách mệnh" là tác phẩm phản ánh sự lựa chọn con đường cứu nước của nhà cách mạng Nguyễn Ái Quốc - người có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình cách mạng Việt Nam và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930. Vậy, con đường cách mạng nào mà Nguyễn Ái Quốc đã đi trong những năm 1918 – 1930? Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong quá trình thành lập Đảng? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*> Hoạt động 1: 1. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918-1930
a) Mục tiêu:
- Nêu được những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 - 1930.
b) Nội dung:
- Quan sát hình kết hợp kênh chữ SGK, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS., chuẩn kiến thức:
* GV mở rộng:
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước: bước ngoặt của lịch sử cách mạng Việt Nam https://www.facebook.com/watch/?v=744317442911570 |
- Năm 1911, rời bến nhà rồng, sau nhiều năm buôn ba tìm cách “cuuws đồng bào”. - Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tham gia hoạt động trong Đảng xã hội Pháp (1919}. - Từ đây hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành bắt đầu dưới cái tên Nguyễn Ái Quốc.
|
*> Hoạt động 2: 2. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
b) Nội dung:
- Quan sát hình kết hợp kênh chữ SGK, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
||||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
|
|
||||
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS., chuẩn kiến thức:
* GV mở rộng: Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.+ Tháng 3 - 1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội, chuẩn bị tiến tới thành lập đảng Cộng sản. - Quá trình ra đời: + Tháng 6 – 1929, Đông Dương Cộng sản thành lập ở Bắc Kì. + Tháng 8 - 1929, An Nam Cộng sản đảng thành lập ở Nam Kì. + Tháng 9 – 1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn thành lập ở Trung Kì. |
- Hoàn cảnh lịch sử: + Tháng 3 - 1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập. + Tháng 6 đến tháng 8 - 1929, xuất hiện 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương Cổng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn + Ba tổ chức cộng sản ra đời thúc đẩy cách mạng Việt Nam phát triển, tuy nhiên quá trình hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng và công kích lẫn nhau. - Nội dung Hội nghị: + Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. + Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. - Ý nghĩa: + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặc vĩ đại Trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam. của cách mạng Việt nam… + Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
1. Hãy hoàn thành niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918-1930 theo mẫu dưới đây:
Thời gian |
Hoạt động |
|
|
|
2. Em có đồng ý với nhận định: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt thời kì cách mạng Việt Nam khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước? Tại sao?
+ HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
*>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Hãy hoàn thành niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918-1930 theo mẫu dưới đây:
Thời gian |
Hoạt động |
Năm 1919 |
Thay mặt nhóm những người An Nam yêu nước gửi đến Hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam |
Năm 1920 |
Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin; tham gia Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp; bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba; tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. |
Năm 1921 |
Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa |
Năm 1922 |
Xuất bản báo Người cùng khổ |
Năm 1923 |
Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và được bầu vào Ban chấp hành |
Năm 1924 |
Tham dự và trình bày về cách mạng ở các nước thuộc địa tại Đại hội V của Quốc tế Cộng sản |
Năm 1925 |
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên; Xuất bản Bản án chế độ thực dân Pháp |
Năm 1927 |
Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ được tập hợp thành sách Đường Kách mệnh |
Năm 1930 |
Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam |
2. Em có đồng ý với nhận định: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt thời kì cách mạng Việt Nam khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước? Tại sao?
- Phát biểu ý kiến: Đồng ý với nhận định: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt thời kì cách mạng Việt Nam khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước”.
- Chứng minh: Con đường cách mạng
+ Trước khi Đảng ra đời: Khủng hoảng về đường lối: khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đều không đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
+ Từ khi Đảng ra đời: Chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước. Cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- Giai cấp lãnh đạo:
+ Trước khi Đảng ra đời: Khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo: sĩ phu, nông dân, tư sản, tiểu tư sản đều không đủ sức tập hợp lực lượng cả dân tộc.
+ Từ khi Đảng ra đời: Giai cấp vô sản đã giác ngộ về chính trị, có tinh thần cách mạng triệt để, tập hợp và lôi kéo được đông đảo lực lượng cách mạng
+ HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
*>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy sưu tầm thông tin về các nhân vật lịch sử đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm 1930. Sau đó, viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) giới thiệu về nhân vật lịch sử mà em ấn tượng nhất.
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
*>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
- Các nhân vật lịch sử đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm 1930, gồm: Nguyễn Ái Quốc; Nguyễn Đức Cảnh; Trịnh Đình Cửu; Châu Văn Liêm; Nguyễn Thiệu; Lê Hồng Sơn; Hồ Tùng Mậu
- Giới thiệu về đồng chí Hồ Tùng Mậu:
+ Đồng chí Hồ Tùng Mậu (1896 - 1951) tên thật là Hồ Bá Cự, quê làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Sinh ra trong một gia đình văn thân yêu nước nhiều đời, năm 1919 đồng chí xuất dương đi hoạt động cứu nước và sớm trở thành một trong những cán bộ lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
+ Từ năm 1931 đến năm 1945, đồng chí bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhiều nhà tù Trung Quốc và Việt Nam.
+ Sau Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi, đồng chí Hồ Tùng Mậu lần lượt đảm nhiệm nhiều trọng trách: Chính uỷ Liên khu IV, Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Liên khu IV, Tổng Thanh tra Chính phủ, Ủy viên Dự khuyết BCH Trung ương Đảng (1951)… Đồng chí hy sinh trên đường đi công tác tại Thanh Hoá (23/7/1951).
+ HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
*>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
*> Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị Bài 7: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM THỜI KÌ 1930 - 1939
*> Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Tuần 7, 8 – Tiết 10, 11
TÊN BÀI DẠY: BÀI 7: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM
THỜI KÌ 1930 - 1939
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Mô tả được những nét chủ yếu của phong trào cách mạng giai đoạn 1930 – 1931 và 1936 – 1939.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự, tự học: Tự đặt mục tiêu học tập để nổ lực phấn đấu thực hiện, chủ động trong các hoạt động học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, diễn đạt tự tin; hiểu rõ nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết đặt câu hỏi trao đổi phản biện; phân tích tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; hình thành được ý tưởng dựa trên những nguôn thông tin đã cho; hứng thú tự do trong suy nghĩ, chủ động ý kiến, phát hiện yếu tố mới tích cực trong những ý kiến khác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Nói chính xác, đúng ngữ điệu, nhịp điệu, trình bày được nội dung của sản phẩm….
* Năng lực Lịch sử
- Mô tả được những nét chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – 1931 (bối cảnh, diễn biến chính, ý nghĩa của phong trào)
- Mô tả được những nét chủ yếu của phong trào dân chủ 1936 – 1939 (bối cảnh, diễn biến, ý nghĩa của phong trào)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giải thích được nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Việc gì đúng với nguyên vọng của nhân dân thì quần chúng nhân dân ủng hộ và như vậy mới thật là một phong trào quần chúng”.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và sẵn sàng đứng lên đấu tranh cho nền độc lập dân tộc.
- Lòng biết ơn và có hành động tri ân đối với sự hi sinh của cha ông trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, ham học hỏi và lòng khao khát muốn tìm hiểu những điều ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học; tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới.
b) Nội dung:
GV: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
Quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh này nói đến sự kiện nào?
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS chỉ ra được giai đoạn có các cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ
d) Tổ chức thực hiện:
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát đoạn Vidéo và cho biết tên và địa danh cuuộc khởi nghĩa
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
*>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm
- GV: Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
+ HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
HS: - Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
*>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
“Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ”
Các em thân mến! Vùng đất Nghệ An không chỉ có phong cảnh hữu tình, thiên nhiên hùng vĩ mà còn là nơi địa linh nhân kiệt của Việt Nam. Nơi đây đã sản sinh ra biết bao bậc hiền tài đóng góp to lớn cho non sông, đất nước. Trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, nhân dân Nghệ An hòa mình vào dòng người Việt, anh dũng chiến đấu, chiến thắng giặc ngoại xâm, giành độc lập tự do cho dân tộc. Cách đây 94 năm, tại Nghệ - Tĩnh đã diễn ra một phong trào cách mạng sôi nổi. Phong trào đã mở ra thời kì đấu tranh mới dưới sự lãnh đạo của Đảng. Phong trào đó diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*> Hoạt động 1: 1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh.
a) Mục tiêu:
- Trình bày những nét chính về tình hình nước Nga Xô viết từ năm 1918 đến năm 1922.
b) Nội dung:
- Quan sát hình kết hợp kênh chữ SGK, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS., chuẩn kiến thức:
* GV mở rộng: Tuy chỉ tòn tại trong vòng 7 tháng và còn sơ khai nhưng phong trào đã để lại dấu ấn tốt đẹp về một Nhà nước công – nông đầu tiên, chưa có tiền lệ trong lịch sử, đáp ứng khát vọng độc lập, tự do cháy bỏng của nhân dân ta lúc bấy giờ. Cao trào cách mạng 1930 - 1931 và Xô viết Nghệ - Tĩnh không chỉ đặt ra vấn đề liên minh công nông, vấn đề ruộng đất và dân cày, mà còn khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng, vấn đề đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, từng bước tạo thế và lực để dân tộc ta đi tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. |
- Nguyên nhân: - Khủng hoảng kinh tế thế giới tác động đến kinh tế, xã hội Việt Nam. - Pháp đẩy mạnh khủng bố, đàn áp…
- Diễn biến: + Năm 1929, phong trào đấu tranh chống lại chính quyền thực dân đã diễn ra khắp ba miền Bắc – Trung – Nam. + Từ tháng 5 - 1930, phong trào phát triển mạnh mẽ, xuất hiện cờ Đảng. + Tháng 9 - 1930, phong trào đạt đến đỉnh cao, tiêu biểu Nghệ An, Hà Tĩnh. Chính quyền xô viết thành lập: ban hành và thực hiện các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội cho nhân dân. - Kết quả: Pháp thẳng tay đàn áp, phong trào bị dìm trong biển máu. |
*> Hoạt động 2: 2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
a) Mục tiêu:
- + Trình bày nguyên nhân, diễn biến của phong trào cách mạng 1936 – 1939
+ Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1936 - 1939
b) Nội dung:
- Quan sát hình kết hợp kênh chữ SGK, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
||||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS., chuẩn kiến thức:
* GV mở rộng: Có thể thấy, cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Bằng sức mạnh đoàn kết của quần chúng, phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể trước mắt về dân sinh, dân chủ; quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng; đội ngũ cán bộ. đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành. Trong quá trình đấu tranh, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp... Đồng thời, Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc v.v.. Có thể nói, phong trào dân chủ 1936 – 1939 như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. |
*> Tình hình thế giới: - Chủ nghĩa phát xít hình thành. - Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) thành lập. *> Trong nước: - Chủ trương của Đảng: Thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương. - Diễn biến phong trào đấu tranh: + Phong trào Đông Dương Đại hội. + Phong trào đấu tranh của quần chúng + Phong trào báo chí công ,… - Kết quả: chủ nghĩa Mác – Lênin và chính sách của Đảng được truyền bá rộng rãi trong nhân dân. - Ý nghĩa: + Quần chúng được giác ngộ về chính trị, được tổ chức, tập hợp lại trong một mặt trận dân tộc thống nhất. + Trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa và hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
1. Hoàn thành bảng so sánh về phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939
Nội dung so sánh |
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 |
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 |
Kẻ thù |
||
Nhiệm vụ |
||
Hình thức, phương pháp đấu tranh |
||
Lực lương tham gia |
||
Quy mô |
||
Ý nghĩa |
+ HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
*>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Nội dung so sánh |
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 |
Phong trào cách mạng 1936 - 1939 |
Kẻ thù |
Đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai của Pháp |
Không phải là thực dân Pháp nói chung mà là bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. |
Nhiệm vụ |
Chống đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc, chống phong kiến để giành ruộng đất cho nhân dân |
Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động và tay sai của chúng để đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. |
Hình thức, phương pháp đấu tranh |
Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp, bạo động vũ trang |
Hợp pháp, công khai, bán công khai |
Lực lương tham gia |
Chủ yếu là công nhân, nông dân |
Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị |
Quy mô |
Diễn ra trên toàn quốc |
Diễn ra trên toàn quốc |
Ý nghĩa |
Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng. Từ trong phong trào, khối liên minh công – nông được hình thành, để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng sau này |
+ Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, về dân sinh, dân chủ. + Phong trào được xem là cuộc diễn tập cho Cách mạng tháng Tán mă 1945. Từ phong trào, Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo, tổ chức đấu tranh, … |
+ HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
*>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho HS: Bàn về bài học lịch sử của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936 – 1939, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Việc gì đúng với nguyện vọng của nhân dân thì quần chúng nhân dân ủng hộ và như vậy mới thật là một phong trào quần chúng”. Em có đồng ý với nhận định trên không? Vì sao?
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
*>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
+ HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
*>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
*> Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị Bài 8: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
*> Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 8 – Tiết 12
TÊN BÀI DẠY: Bài 8: CÁCH MẠNG tháng Tám năm 1945
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I - MỤc tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tình hình Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp – Nhật Bản
- Nhận biết được sự chuẩn bị của nhân dân Việt Nam tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: chuyển hướng chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương; sự ra đời của Mặt trận Việt Minh; cao trào kháng Nhật cứu nước
- Trình bày được diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Giải thích được các thông tin có trong các tư liệu lịch sử.
- Năng lực nhận thức lịch sử:
+ Nêu được tình hình Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp – Nhật Bản
+ Nhận biết được sự chuẩn bị của nhân dân Việt Nam tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: chuyển hướng chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương; sự ra đời của Mặt trận Việt Minh; cao trào kháng Nhật cứu nước.
+ Trình bày được diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rút ra bài học lịch sử từ việc tìm hiểu Cách mạng tháng Tám năm 1945 và vận dụng, phát huy bài học đó trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và sẵn sàng đứng lên đấu tranh cho nền độc lập dân tộc.
- Lòng biết ơn và có hành động tri ân đối với sự hi sinh của cha ông trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Ảnh cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945). Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
- Bản đồ: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Máy tính, giáo án, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan.
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
c) Sản phẩm: (HS trả lời theo nhận định)
d) Tổ chức thực hiện:
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh xem một trích đoạn của bộ phim “Sao Tháng Tám” dẫn dắt vào bài. https://www.youtube.com/watch?v=9L5cPs7n6O0
Em hãy cho biết bộ phim trên có nội dung về giai đoạn lịch sử nào của nước ta?
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi.
*>Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs trả lời: Nạn đói cuối năm 1944 – đầu 1945
*>Bước 4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét (hoạt động của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- GV dẫn vào bài: Các em vừa được xem một trích đoạn trong bộ phim “Sao Tháng Tám” – một bộ phim kinh điển của điện ảnh Việt Nam về Cách mạng tháng Tám (1945). Đến thời điểm hiện tại, có lẽ chưa có bộ phim nào phản ánh thành công những ngày sôi sục trước cách mạng tháng Tám năm 1945 và nạn đói kinh hoàng năm ấy như “Sao Tháng Tám”. Giữa cảnh lầm than ấy, cuộc đối đầu giữa một dân tộc với những kẻ xâm lược đang chực chờ bùng nổ. Vậy cụ thể bối cảnh lịch sử và cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã diễn ra như thế nào? Có ý nghĩa ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*> Hoạt động 1: 1. Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp – Nhật
a) Mục tiêu: Trình bày nét chính về tình hình Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật Bản.
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Thời gian: 15 phút
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệh vụ học tập: - GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong bài, tư liệu 8.2, 8.3, 8.4 để thảo luận nhóm.
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu. - GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở (Bằng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt) *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện các nhóm trình bày. *>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. - GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Những chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo đã để lại những hậu quả nặng nề đối với kinh tế, xã hội Việt Nam, đẩy nhân dân ta vào tình cảnh khốn cùng. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp, phát xít Nhật ngày càng gay gắt, làm bùng lên ngọn lửa đấu tranh giành chính quyền của nhân dân ta. Để hiểu rõ hơn ta cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo. |
- Tháng 9 – 1939, ở Đông Dương, thực dân Pháp thủ tiêu các quyền lợi dân sinh, dân chủ, bắt giam những người yêu nước,…thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”, tăng thuế… - Ngày 22 – 9 – 1940, Nhật Bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đầu hàng, đẩy nhân dân Việt Nam vào tình cảnh “một cổ hai trồng”, gây ra nạn đói khiến 2 triệu người dân Việt Nam chết vào cuối năm 1944 đầu năm 1945. |
*> Hoạt động 2: 2. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
a) Mục tiêu: - Trình bày được nội dung chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939 – 1941.
- Trình bày được công cuộc chuẩn bị lực lượng, diễn biến chính của Cao trào kháng Nhật cứu nước và những hoạt động chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng niên biểu.
Thời gian: 15 phút
c) Sản phẩm: hoàn thành bảng niên biểu.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệh vụ học tập: - GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, tư liệu đã tìm hiểu, thực hiện các nhiệm vụ học tập.
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu. - GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở. *>Bước 3: Báo cáo kết quả và hoạt động: - Đại diện các nhóm trình bày. *>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. - GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - GV: Qua mỗi giai đoạn lịch sử, tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể Đảng ta đã có sự chuyển hướng chỉ đạo sáng suốt, phù hợp với từng thời kì giúp cách mạng Việt Nam từng bước phát triển và tạo tiền đề cho những thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
|
- Tháng 5 – 1941, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc. - Ngày 19 – 5 – 1941, Mặt trận Việt Minh ra đời. - Ngày 22 – 12 – 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập. - Ngày 12 – 3 – 1945, hội nghị ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành dộng của chúng ta”. Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước. - Hội nghị quân sự Bắc Kỳ họp từ ngày 15 đến 20 – 4 – 1945 thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân. - Ngày 4 – 6 – 1945, khu giải phóng Việt Bắc với “thủ đô” là Tân Trào được thành lập. |
*> Hoạt động 3: 3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Lí giải được vai trò của Đảng và Tổng bộ Việt Nam trong lãnh đạo Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Trình bày sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Nghiên cứu tư liệu, trình bày được nội dung chính
b. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu kiến thức
c. Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận nhóm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệh vụ học tập: - GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, tư liệu đã tìm hiểu, thực hiện các nhiệm vụ học tập.
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu. - GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở. *>Bước 3: Báo cáo kết quả và hoạt động: - Đại diện các nhóm trình bày. *>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. - GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - GV: Trong giai đoạn 1930 – 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, cách mạng Việt Nam có nhiều biến chuyển mới. Trong đó, Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là thắng lợi vĩ đại đầu tiên của nhân dân ta, mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam.
|
- Ngày 13 – 8 – 1945, uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập. - Ngày 16, 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa. - Ngày 18 – 9, bốn tỉnh giành chính quyền sớm là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quãng Nam. - Ngày 18 – 9 – 1945, giành chính quyền ở Hà Nội. - Ngày 23 – 8 – 1945, giành chính quyền ở Huế. - Ngày 25 – 8 – 1945, giành chính quyền ở Sài Gòn. - Đến 28 – 8, Tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước. - Ngày 2 – 9 – 1945, Tại Quãng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
*>Hoạt động 4: 4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945
a) Mục tiêu: ghi nhớ nguyên nhân thành công, ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng Tám.
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Thời gian: 10 phút
c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, tư liệu đã tìm hiểu, thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Nhóm 1,2: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám? + Nhóm 3,4: Nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám? *>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu. - GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hổ trợ HS làm việc những nội dung khó GV gợi mở. *>Bước 3: Báo cáo kết quả và hoạt động: - Đại diện các nhóm trình bày. *>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. - GV bổ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - GV: phân tích Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi tương đối nhanh, ít đổ máu, một phần là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào hồi kết thúc, Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giành thắng lợi. |
a, Nguyên nhân thắng lợi - Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương đứng đầu là lãnh tụ, đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, chớp lấy thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền. Hồ Chí Minh - Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn,đồng quyết tâm giành độc lập, tự do. - Thời cơ quốc tế thuận lợi để nhân dân ta nổi gdậy giành chính quyền. b, Ý nghĩa lịch sử - Là sự kiện ví đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, lật đỗ được ách thống trị của Pháp – Nhật, xoá bổ hoàn toàn chế độ phong kiến, lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Cổ vũ tinh thần đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới, nhất là đối với Lào và Cam-pu-chia. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức cuộc Tổng tiến công của chách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập theo nhóm.
Thời gian 5 phút
c) Sản phẩm: bài tập nhóm có thể lấy điểm thường xuyên.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quãng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quãng Nam.
Câu 2: Tổng khởi nghĩa đã nhanh chống thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày từ
A. 13 – 27/8/1945. B. 14 – 28/8/1945.
C. 15 – 29/8/1945. D. 16 – 30/8/1945.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạnh tháng Tám là gì
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng trong mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hoàn cảnh khách quan thuận lợi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG
a) Mục tiêu: Rút ra được vai trò lãnh đạo của Đảng trong cách mạng tháng Tám 1945.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
Thời gian 2 phút
c) Sản phẩm học tập: bài tập nhóm
d) Cách thức tiến hành hoạt động
Theo em, bài học lịch sử nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng và phát huy trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: + Luôn giữ vững, củng cố và không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Vấn đề giành và giữ chính quyền.
+ Vấn đề nắm bắt được thời cơ, đề ra được những quyết định chính xác và kịp thời.
+ Phát huy sức mạnh của tinh thần yêu nước, đại đoàn kết của toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại.
* Dặn dò, ra bài tập về nhà
Ôn tập lại kiến thức từ bài 1 đến bài 8 để kiễm tra giữa kỳ I.
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:…………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 9 – Tiết 13
TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP GIỮA KỲ I
CHỦ ĐỀ 1. THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Bài 1: NƯỚC NGA VÀ LIÊN XÔ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
2. Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu của Liên Xô trong giai đoạn 1922 – 1945. Hạn chế của công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là gì ?
Bài 2: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Phong trào cách mạng (1918 - 1923) và sự thành lập Quốc tế Cộng Sản (1919)
*> Phong trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu từ năm 1918 đến năm 1923.
3. Sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu
4. Nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng ở các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phong trào cách mạng trong thời kì này đã mang đến hệ quả gì ?
Câu 2: Hãy trình bày ý nghĩa của việc thành lập Quốc tế Cộng sản (1919) đối với phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 3: Chủ nghĩa phát xít ở châu Âu đã hình thành như thế nào? Nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
Câu 4: Hãy trình bày những nét chính về tình hình nước Mỹ trong giai đoạn 1918 – 1939.
Bài 3: CHÂU Á TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Nhật Bản giữa hai cộc chiến tranh thế giới
2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Hãy nêu những nét chính của tình hình Nhâth Bản những năm 1918 – 1945.
Câu 2: Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á.
Bài 4: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Nguyên nhân bùng nổ
2. Những diễn biến chính
a. Giai đoạn 1: Chiến tranh bùng nổ và la rộng ra toàn thế giới (1939 – 1941)
b. Giai đoạn 2 : Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (1942 – 1945)
3. Hậu quả
4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng chống chủ phát xít
a, Nguyên nhân thắng lợi:
b, Ý nghĩa lịch sử:
c, Vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Trình bày nguyên nhân nào dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2: Trình bày những diễn biến biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3: Hãy phân tích hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loai.
Câu 4: Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
CHỦ ĐỀ 2. VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
BÀI 5. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ NHỮNG NĂM 1918-1930
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Phong trào đấu tranh tư sản, tiểu tư sản những năm 1918 - 1930
2. Phong trào công nhân
3. Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức cách mạng
*> Tân Việt Cách mạng đảng
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Trình bày những nét chính về phong trào dân tộc dân chủ của nhân dân Việt Nam những năm 1918 - 1930.
Câu 2: Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh của công nhân từ năm 1919 đến năm 1929.
Câu 3: Trình bày những nét chính hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng.
BÀI 6. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC VÀ SỰ THÀNH LẬP
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918-1930
2. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Nêu những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 – 1930. Hãy cho biết trong giai đoạn 1919 – 1930, Nguyễn Ái Quốc đã có những chuyển biến gì trong tư tưởng và hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 2: Trình bày quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại sao sự kiện này có ý nghĩa nghĩa quan trọng đối với lịch sử dân tộc ?
Câu 3: Hãy rút ra nhận xét của em về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
BÀI 7: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM THỜI KÌ 1930 - 1939
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh.
a, Phong trào cách mạng 1930 – 1931:
b, Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh:
2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Trình bày những nét chính của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 2: Tại sao Xô Viết Nghệ - Tĩnh lại được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng giai đoạn 1930 – 1931?
Câu 3: Hãy nêu những chính của phong trào dân chủ giai đoạn 1936 – 1939.
Câu 4: Những bằng chứng lịch sử nào cho thấy phong trào đã huy động thành công sức mạnh của đông đảo quần chúng nhân dân.
Bài 8: CÁCH MẠNG tháng Tám năm 1945
*KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp – Nhật
2. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945
a, Nguyên nhân thắng lợi
b, Ý nghĩa lịch sử
*KIẾN THỨC NÂNG CAO:
Câu 1: Hãy nêu những nét chính của tình hình Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp – Nhật Bản. Hãy giải thích thế nào là tình cảnh “một cổ hai trồng” mà nhân dân ta phải chịu đựng.
Câu 2: Hãy nêu những sự kiện chính về quá trình chuẩn bị khởi nghĩa giành chính của nhân dân Việt Nam. Hãy lí giải vì sao Mặt trận Việt Minh lại thu hút được sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 3: Hãy trình bày diễn biến chính chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 4: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và rút ra ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo em, Đảng Cộng sản Đông Dương có vai trò như thế nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
Câu 5: Theo em, bài học lịch sử nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng và phát huy trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
………………………………………………………………………………………….
Tuần 9 – Tiết 14
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ, LỚP 9
(Phân môn Lịch sử)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra.
2. Kỹ năng
Giáo dục cho học sinh về ý thức bảo vệ độc lập dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: - Giáo án, đề- đáp án.
- HS: - Nắm vững nội dung phần lịch sử thế giới và lịch sử Việt nam.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Phát đề - coi kiêm tra
HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
- Hình thức :
+ TNKQ (40%)
+ Tự luận (60%)
I. MA TRẬN
TT
|
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|
|||||||
TN KQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|||
1 |
THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 |
1. Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 |
2TN |
|
|
|
|
|
|
|
10% |
2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 |
2TN |
|
|
|
|
|
|
|
10% |
||
3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 |
2TN |
|
|
|
|
|
|
|
10% |
||
4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
|
|
|
1TL |
|
|
|
|
20% |
||
2 |
VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
|
1. Phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930 |
2TN |
|
|
|
|
|
|
|
10% |
2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
|
|
|
|
1TL |
|
|
30% |
||
3. Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1939 |
|
|
|
|
|
|
|
1TL |
10% |
||
Tổng |
8 câu TN |
|
|
1 câu TL |
|
1 câu TL |
|
1 câu TL |
8TN 3TL |
||
Tỉ lệ % |
40% |
|
|
30% |
|
20% |
|
10% |
100 % |
||
Tỉ lệ chung |
70 |
30 |
100 |
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Vận dụng cao |
||||
1 |
THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 |
1. Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 |
Nhận biết – Nêu được những nét chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập. – Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). |
|
|
|
|
2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Thông hiểu – Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. |
|
|
1TL |
|
||
3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 |
Nhận biết – Nêu được những nét chính về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. |
|
|
|
1TL |
||
4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) |
Vận dụng - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. – Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. |
|
|
|
|
||
2 |
VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
|
1. Phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930 |
Thông hiểu – Mô tả được những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930.
|
|
|
|
|
2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam |
Thông hiểu – Trình bày được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. |
|
|
|
|
||
3. Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1939 |
Thông hiểu – Mô tả được những nét chủ yếu của phong trào cách mạng giai đoạn 1930 – 1931 và 1936 – 1939. |
|
|
|
|
||
Tổng |
8 câu TN |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
|||
Tỉ lệ chung |
70 |
30 |
III. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
(Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu trả lwòi đúng: 0,5 điểm)
Câu 1. thành lập gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 2 quốc gia (Nga, Ucraina)
B. 3 quốc gia (Nga, Ucraina, Bê-lê-rút-xi-a)
C. 4 quốc gia (Nga, Ucraina, Bê-lê-rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ)
D. Gồm 15 nước cộng hòa
Câu 2. Trải qua hai kế hoạch 5 năm (1929 – 1932, 1933 – 1937), thành tựu lớn nhất Liên Xô đạt được là gì?
A. Quốc gia nông nghiệp phát triển với quy mô sản xuất lớn
B. Trở thành một cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ
C. Trở thành một quốc gia có nền giáo dục hoàn thiện, thống nhất
D. Trở thành một cường quốc công nghiệp đứng thứ nhất thế giới
Câu 3. Đâu được xem là kết quả lớn nhất của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu?
A. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước.
B. Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền thống trị ở các nước.
C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân ở mỗi nước.
D. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại ở mỗi nước.
Câu 4. Để khắc phục hậu quả của cuộc đại suy thoái, Ru-dơ-ven đã làm gì?
A. Thực hiện cải cách chính trị, kinh tế.
B. Đưa Đảng Cộng sản Mỹ lên nắm chính quyền
C. Thực hiện phát xít hóa chính quyền
D. Thực hiện chính sách “Thỏa thuận mới”
Câu 5. Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á xuất hiện một nét mới, đó là gì?
A. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng
B. Chủ nghĩa Mác Lê – nin được truyền bá rộng rãi
C. Sự kiên minh giữa Đảng Cộng sản và các đảng phái khác để chống chủ nghĩa phát xít
D. Giai cấp tư sản đứng ra tập hợp và lãnh đạo cách mạng
Câu 6. Thế kỉ XX phong trào độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo xu hướng nào?
A. Xu hướng vô sản B. Xu hướng tư sản
C. Xu hướng thỏa hiệp D. Phát triển song song tư sản và vô sản
Câu 7. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là ở
A. Bắc Kì B. Trung Kì C. Nam Kì D. Cả nước
Câu 8. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng đại diện cho tầng lớp
A. tư sản mại bản B. trí thức tiểu tư sản
C. tư sản dân tộc D. địa chủ vừa và nhỏ
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. (2,0 điểm)
Hãy phân tích hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loai.
Câu 3. (1,0 điểm)
Bàn về bài học lịch sử của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936 – 1939, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Việc gì đúng với nguyện vọng của nhân dân thì quần chúng nhân dân ủng hộ và như vậy mới thật là một phong trào quần chúng”. Em có đồng ý với nhận định trên không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………
IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đấp án |
C |
B |
A |
D |
A |
D |
B |
C |
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
CÂU |
ĐÁP ÁN |
BIỂU ĐIỂM |
Câu 1 (3,0 điểm) |
- Bối cảnh lịch sử: + Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. + Yêu cầu cấp bất là phải có một đảng thống nhất. |
1 đ |
- Nội dung Hội nghị: + Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. + Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. |
1 đ |
|
- Ý nghĩa: + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặc vĩ đại Trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam. của cách mạng Việt nam… + Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. |
1 đ |
|
Câu 2 (2,0 điểm) |
- Khoảng gần 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất lên đến khoảng 4000 tỉ đô la Mỹ, gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất và bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong một nghìn năm trước đó cộng lại. |
2 đ |
Câu 3 (1, 0 điểm) |
- Có đồng ý. - Vì: |
1 đ |
V. ĐIỀU CHỈNH NẾU CÓ
……………………………………………………………………………………………
Tuần 11 – Tiết 16
CHƯƠNG 3: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991
BÀI 9: CHIẾN TRANH LẠNH (1947 – 1989)
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được nguyên nhân, những biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Tự đặt mục tiêu học tập để nổ lực phấn đấu thực hiện, chủ động trong các hoạt động học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, diễn đạt tự tin; hiểu rõ nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết đặt câu hỏi trao đổi phản biện; phân tích tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; hình thành được ý tưởng dựa trên những nguôn thông tin đã cho; hứng thú tự do trong suy nghĩ, chủ động ý kiến, phát hiện yếu tố mới tích cực trong những ý kiến khác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Nói chính xác, đúng ngữ điệu, nhịp điệu, trình bày được nội dung của sản phẩm….
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: giải mã được một số tư liệu lịch sử và nhân vật lịch sử.
- Năng lục nhận thức và tư duy lịch sử: nhân biết được nguyên nhân, những biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sưu tầm thông tin trên internet, một số hình ảnh về vị trí nơi đất nước bị chia cắt do tác động của Chiến tranh lạnh ở Đức, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên và ghi chú thích ở dưới mỗi bức hình.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Đọc và sưu tầm các thông tin, hình ảnh, tư liệu về tình hình chiến tranh lạnh (1947 – 1989)
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm, giấy A0
2. Học liệu
- Một số hình ảnh, tư liệu liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Bản đồ châu Âu, Lược đồ sự phân chia thế giới trong Chiến tranh lạnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo sự tò mò, ham học hỏi và lòng khao khát muốn tìm hiểu những điều ở hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học; tạo không khí hứng khởi để HS bắt đầu một tiết học mới. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới.
b. Nội dung: Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Quan sát hình ảnh và nhận biết nhân vật lịch sử? Em hãy nêu một vài hiểu biết của em về nhân vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Hs trả lời:
- Tổng thống Mỹ Harry Truman. Ông là vị tổng thống thứ 33 của nước Mỹ. Harry Truman sinh ngày 8 tháng 5 năm 1884 tại Lamar, Missouri. Năm 1917, ông gia nhập Quân đội Hoa Kỳ và chiến đấu trong Thế chiến thứ nhất. Năm 1944, Franklin Roosevelt chỉ định Truman làm phó tổng thống. Tháng 4/1945, khi Thế chiến thứ hai dần đi đến kết thúc, Roosevelt qua đời và Truman trở thành tổng thống.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
GV dẫn vào bài: Harry S. Truman là tổng thống thứ 33 của nước Mỹ. Trong nhiệm kì của mình, ông đã có nhiều quyết định quan trọng liên quan đến Thế chiến thứ hai, ném bom nguyên tử ở Nhật Bản cũng là người khơi mào cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mỹ và Liên Xô. Vậy cuộc Chiến tranh lạnh là gì? Nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
2. 1. Nguyên nhân xuất hiện Chiến tranh lạnh
a. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh
b. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận nhóm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS., chuẩn kiến thức: - Nguyên nhân chủ quan: + Về phía Liên Xô: trên đường phản công chủ nghĩa phát xít đã giúp đỡ các nước Đông Âu lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa phát xít hoặc lực lượng thân phát xít, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ năm 1944 đến năm 1946) + Về phía Mỹ và các nước phương Tây: Lo ngại về sự tồn tại và ngày càng lớn mạnh của Liên Xô về kinh tế, chính trị, quân sự, đã từng bước đánh bại phát xít Đức và khả năng mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ra bên ngoài Liên Xô. Mỹ với tham vọng ở rộng ảnh hưởng và làm bá chủ thế giới đã khơi mào cho cuộc chiến tranh này. Vậy Chiến tranh lạnh được biểu hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu sang phần tiếp theo. |
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mỹ và Liên Xô ngày càng nảy sinh nhiều bất đồng trong việc giải quyết hậu quả của cuộc chiến: - Tháng 3 - 1947, Tổng thống Mỹ He-ri S. Tru-man công công bố quan điểm chống chủ nghĩa cộng sản, đối đầu với Liên Xô. - Tháng 9 - 1947, Liên Xô tuyên bố thế giới chia thành hai phe: phe đế quốc chủ nghĩa, chống dân chủ do Mỹ lãnh đạo và phẻ xã hội chủ nghĩa do Liên Xô làm truh cột. - Hậu quả là quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô đã rơi vào tình trạng căng thẳng kéo dài, được gọi là chiến tranh lạnh. Trong đó, Mỹ tiến hành chính sách thù địch về mọi mặt chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, chạy đua vũ trang giũa hai phe và làm bùng nổ các cuộc chiến tranh cục bộ. |
2. 2. Biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh
a. Mục tiêu: Trình bày được một số biểu hiện của Chiến tranh lạnh
b. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu kiến thức
c. Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận nhóm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm |
|||
*>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình và thông tin trong bài, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
*>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. *>Bước 3: Báo cáo kết quả sản phẩm - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. *>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS., chuẩn kiến thức: Có thể thấy, biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh được thể hiện qua tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị - quân sự và có sự ảnh hưởng đề các khu vực trong đó có Việt Nam. Tóm tại, trong thời kì Chiến tranh lạnh, hầu hết mọi cuộc chiến tranh xung đột quân sự ở các khu vực trên thế giới, với những hình thức và mức độ khác nhau, đều liên quan đến sự “đối đầu” giữa hai cực Xô – Mỹ. Năm 1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực tan rã, trật tự thế giới phát triển theo xu hướng “đa cực”. Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi rõ rệt nhưng hòa bình ở nhiều khu vực bị đe dọa, thậm chí ở nhiều nơi xung đột quân sự, nội chiến vẫn diễn biến khốc liệt. Đó là mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ ngày càng trở nên gay gắt. Sau một thập kỷ, thế giới bước vào những xu thế mới, xu thế phát triển lấy kinh tế trọng điểm. Các nước lớn dần điều chỉnh quan hệ với nhau theo chiều hướng xây dựng quan hệ hợp tác cùng phát triển, … Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong những bài học sau. |
*Biểu hiện: - Năm 1946, Mỹ lập kế hoạch Mác-san, tài trợ kinh tế cho các nước châu Âu tái thiết đất nước. Năm 1949, Mỹ lập liên minh quân sự - Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) với Ca-na-đa và các nước tư bản châu Âu nhằm tăng cường chạy đua vũ trang, gây sức ép lên Liên Xô. - Liên Xô cũng tiến hành các hoạt động tương tự để bảo vệ đất nước và hệ thống xã hội chủ nghĩa. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời năm 1949 và Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va ra đời năm 1955. - Các cuộc chiến tranh cục bộ giữa các nước theo hai phe diễn ra nhiều khu vực như Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Trung Đông,… - Tháng 12/1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt. * Hậu quả: - Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân. - Chiến tranh cục bộ đã cướp đi sinh mạng của hàng triệu con người, gây đau thương cho nhiều quốc gia, dân tôc. - Chiến tranh lạnh kéo dài hơn 40 năm, chấm dứt vào năm 1989.
|
C: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa và hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi và hoàn thành nhiệm vụ, có thể hướng dẫn ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Nông trại vui vẻ” thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Mỹ đề ra "Kế hoạch Mác-san” (6/1947) nhằm
A. viện trợ kinh tế cho Liên Xô và các nước châu Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
C. mở đầu cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. thành lập liên minh phòng thủ của các nước tư bản ở khu vực châu Âu.
Câu 2. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
Câu 3. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là
A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là
A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
B. mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là
A. liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh chính trị - quân sự của các nước châu Âu.
C. liên minh kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa chủ nghĩa Đông Âu.
D. liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Câu 6. Nội dung nào phản ánh tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Các nước phát triển và các nước kém phát triển luôn trong tình trạng đối đầu.
B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí từng bước được hạn chế.
C. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
D. Xu thế hòa hoãn, hòa bình ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới.
Câu 7. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời gian nào?
A. Tháng 2/1989. B. Tháng 12/1991.
C. Tháng 12/1998. D. Tháng 2/1988.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tham gia trò chơi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu trả lời của học sinh
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét bài làm của HS.
D: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nhằm giúp HS vận dụng kiến thức mới đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập, cuộc sống.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao bài tập về nhà
1. Sưu tầm thông tin trên Internet, một số hình ảnh về vị trí nơi đất nước bị chia cắt do tác động của Chiến tranh lạnh ở Đức, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên và ghi chú thích ở dưới mỗi bức hình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bức tường Béc-lin chia cắt nước Đức
trong thời kì Chiến tranh lạnh
Cầu Hiền Lương (Quảng Trị) - giới tuyến quân sự tạm thời
chia cắt Việt Nam trong những năm 1954 - 1975
Vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa Triều Tiên (màu đỏ)
và Hàn Quốc (màu xanh) sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị các nội dung bài học và trả lời các câu hỏi ở bài 10: Liên xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
*> Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Số lượt xem : 1