TỔ VĂN, LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ- GDDP
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I - Năm học 2022-2023
Trường THCS Phong Hải CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ: Văn -Sử -Địa-GDĐP Độc Lập – Tự do- Hạnh phúc
Phong Hải, ngày 09 tháng 01 năm 2023
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2022 - 2023
- Thực hiện theo kế hoạch chỉ đạo của chuyên môn nhà trường về hàng tháng, học kì, năm học về công tác chuyên môn trong năm học 2022 – 2023.
- Thực hiện kế hoạch công tác của chuyên môn tổ theo tinh thần Hội nghị chuyên môn tổ ,về kế họach tuần, tháng, học kì, năm học của tổ chuyên môn.
- Thông qua các hoạt động dự giờ thăm lớp, thao giảng, báo cáo chuyên đề, các hoạt động ngoại khóa, công tác chủ nhiệm lớp, thông qua các hoạt động đó. Tổ Văn - Sử - Địa – GDĐP đã tiến hành thực hiện nghiêm túc các hoạt động đúng theo kế họach của tổ. Từ những trọng tâm trên, tổ Văn - Sử - Địa – GDĐP báo cáo sơ kết các hoạt động chuyên môn Tổ trong năm học 2022 – 2023 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
- Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào giảng dạy một số môn học chính khóa và các hoạt động ngoại khóa.
- Duy trì nề nếp trong đội ngũ, đề cao trách nhiệm, phát huy tinh thần đoàn kết trong nội bộ thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Phối hợp với Công đoàn thực hiện nghiêm túc, hiệu quả cuộc vận động “Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
2. Công tác huy động và duy trì sĩ số
- Hoàn thành việc cập nhật thông tin vào sổ 1PT phổ cập.
- Duy trì sĩ số HS được giao từ đầu năm học đến cuối kì I.
3. Thực hiện quy chế chuyên môn
3.1. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Tổ đã xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn của năm, học kì, tháng, tuần và cụ thể hoá để thực hiện.
- Các thành viên đều thực hiện tốt chương trình môn học, lên lịch báo giảng kịp thời theo quy định.
- Soạn giáo án đầy đủ trước khi lên lớp.
- Phân công ra đề kiểm tra, tham gia coi kiểm tra học kì nghiêm túc, đúng quy chế.
- Kiểm tra, chấm, chữa, trả bài đúng thời gian, cho điểm khách quan, công bằng đối với từng đối tượng học sinh.
- Lên lịch dự giờ theo tháng, tuần đối với các giáo viên.
- Phân công dạy thay kịp thời cho những giáo viên nghỉ phép hay đi công tác.
- Yêu cầu thành viên tổ đăng ký tiết dạy bù đối với một số môn còn chậm.
- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cá nhân và tập trung theo kế hoạch.
- Tham gia làm bài các Modun của chương trình Phổ thông 2018.
- Thực hiện nghiêm túc các Thông tư 26/2020/TT-BGD-ĐT, ngày 26/8/2020, V/v sử đổi, bổ sung về một số điều Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư 22/2021/TT-BGD-ĐT, ngày 20/7/2021, V/v quy định đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3.2. Hoạt động tổ chuyên môn:
- Sinh hoạt tổ chuyên môn định kỳ theo quy định là 2 lần /tháng.
- Triển khai học tập kịp thời các văn bản chuyên môn của ngành.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học đánh giá nhằm trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tìm giải pháp thúc đẩy đổi mới có hiệu quả.
- Thao giảng 3 tiết: Thầy Lê Văn Tiến môn Địa, thầy Hồ Thảnh môn lịch sử, thầy Nguyễn Mạnh Hùng môn lịch sử. Đều xếp loại tôt.
- Dự giờ 4 tiết : Cô Hồ Thị Hà, Mai Thị Hường môn Ngữ văn, Thầy Nguyễn Mạnh Hùng môn Lịch sử, thầy Lê Văn Tiến môn Địa lí.
- Tham gia Hội giảng cấp trường về đổi mới PP dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh (đối với lớp 6,7 theo chương trình thay sách GK mới).
- Kiểm tra toàn diện: đ/c Lê Văn Tiến: Xếp loại Tốt.
3.3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện – chất lượng giáo dục mũi nhọn:
- Các đồng chí giáo viên luôn lấy các tiêu chí đánh giá về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh làm căn cứ để giáo dục các em;
- Hàng tháng, giáo viên thông qua quá trình quan sát, ý kiến trao đổi với cha mẹ HS, phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn thống nhất ghi nhận xét trong đánh giá năng lực, phẩm chất HS.
- Kết hợp với Đoàn – đội tổ chức tốt các hoạt động Đội TNTP HCM và các hoạt động tập thể NGLL nhằm thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động tích cực tạo cơ hội cho HS bộc lộ năng lực và phẩm chất của mình giúp giáo viên định hướng cho các em tiến tới đạt chuẩn về năng lực, phẩm chất.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống trong các môn học để định hướng cho HS hình thành phát triển năng lực, phẩm chất.
- Tổ chức kiểm tra định kì cuối HKI nghiêm túc, khách quan, đúng quy định qua đó đánh giá thực chất chất lượng giảng dạy của giáo viên cũng như chất lượng học tập của học sinh.
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: luôn được các đ/c giáo viên quan tâm thường xuyên. Kết quả : Đã đạt: 3 giải cấp huyện: trong đó môn Ngữ văn 9 đạt 1 giải nhì và 1 giải khuyến khích, môn lịch sử 9; 1 KK.
3. 4. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức. Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên và tự học tự bồi dưỡng. mỗi cán bộ giáo viên đều có sổ tự học tự bồi dưỡng và thực hiện bồi dưỡng theo kế hoạch cá nhân đã xây dựng và kế hoạch chung của nhà trường .
- Ngoại khóa về chủ đề:
+ “ Hướng dẫn học sinh khối 9 tham quan và viết bài văn thuyết minh về di tích lịch sử - Nghĩa trang liệt sĩ xã Phong Hải” do thầy Đặng Văn Duyên báo cáo.
4. Thực hiện các hoạt động khác và nề nếp HS
- Giáo viên chủ nhiềm lớp 6/1; 6/2; 7/1; 7/2; 8/1, 9/2 đã thực hiện nghiêm túc kế hoạch chủ nhiệm hàng tuần, hàng tháng đúng theo chủ đề, chủ điểm. - Tổ thực hiện tốt tiết chủ nhiệm.
- GVCN cùng lớp tham gia các hoạt động của Liên đội như Hội thi tiếng hát học sinh, chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Tất cả các lớp tham gia đầy đủ, nhiệt tình và đạt kết quả cao.
- Làm tốt công tác lao động vệ sinh trường lớp.
- Các thành viên trong tổ tham gia đầy đủ các hoạt động của đoàn thể trong và ngoại nhà trường.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm:
1.1. Tổ đã thực hiện nghiêm túc kế hoạch của nhà trường, chuyên môn trường và các hoạt động của các đoàn thể và hoàn thành kế hoạch được giao.
1.2. Các thành viên trong tổ luôn đoàn kết, nghiêm túc thực hiện các kế hoạch của tổ, của trường theo sự phân công trách nhiệm.
1.3. Bảo đảm các loại hồ sơ sổ sách, giáo án, chế độ cho điểm thường xuyên, định kì chấm chửa bài kiểm tra đúng theo quy chế chuyên môn và bảo đảm chỉ tiêu đăng kí của bộ môn.
1.4. Công tác dự giờ, thao giang bảo đảm chỉ tiêu kế hoạch.
1.5. Bảo đảm được thời gian lên lớp, quản lí học sinh trong tiết dạy, làm tốt công tác chủ nhiệm, vệ sinh trường lớp, các họat động đoàn thể nhà trường.
1.6. Thực hiện nghiêm túc chế độ ngày công, chế độ hội họp, dân chủ hóa trong sinh hoạt tập thể.
1.7. Thực hiện tốt công tác lưu HSSS, các đề kiểm tra và bài kiểm tra bằng văn bản và phần Word của tổ.
1.8. Công tác báo cáo các văn bản khế hoạch của tổ về cho nhà trường, chuyên môn trường thường xuyên, đúng theo kế hoạch.
2. Những tồn tại:
2.1 Sinh hoạt tổ còn hạn chế.
2.2. Phần thao giảng, dự giờ chưa đạt yêu cầu đề ra.
2.3 Một số giáo viên nộp HSSS cũng như các kế hoạch về tổ kiểm tra còn chậm.
2.4. Một số thầy cô bỏ tiết dự giờ thao giảng.
III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Chất lượng bộ môn
a/ Môn Ngữ văn
Khối lớp |
Tổng số HS |
Giỏi |
Khá |
TBình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8 |
51 |
12 |
23.5% |
17 |
33.3% |
19 |
37.3% |
3 |
5.9% |
9 |
62 |
19 |
30.6% |
26 |
41.9% |
17 |
27.5% |
0 |
0 |
Tổng cộng |
113 |
31 |
27.4% |
43 |
38.1% |
36 |
31.9% |
3 |
2.6% |
Khối lớp |
Tổng số HS |
Tốt |
Khá |
Đạt |
CĐ |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6 |
83 |
11 |
13.3% |
44 |
53% |
26 |
31.3% |
2 |
2.4% |
7 |
61 |
9 |
14.8% |
27 |
44.3% |
24 |
39.3% |
1 |
1.6% |
Tổng cộng |
144 |
20 |
13.9% |
71 |
49.3% |
50 |
34.7% |
3 |
2,1% |
b/ Môn Lịch sử
Khối lớp |
Tổng số HS |
Giỏi |
Khá |
TBình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8 |
51 |
36 |
70.6% |
11 |
21.6% |
4 |
7.8 % |
0 |
0 |
9 |
62 |
35 |
56.5% |
27 |
43.5% |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
113 |
71 |
62.8% |
38 |
33.6% |
4 |
3.6% |
0 |
0 |
Khối lớp |
Tổng số HS |
Tốt |
Khá |
Đạt |
CĐ |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6 |
83 |
39 |
47% |
32 |
38.6% |
12 |
14.4% |
0 |
|
7 |
61 |
25 |
41% |
30 |
49.2% |
5 |
8.2% |
1 |
1.6% |
Tổng cộng |
144 |
64 |
44.4% |
62 |
43.1% |
17 |
11.8% |
1 |
0.7% |
c/ Môn Địa lí
Khối lớp |
Tổng số HS |
Giỏi |
Khá |
TBình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8 |
51 |
22 |
43.1% |
21 |
41.2% |
6 |
11.8% |
2 |
3.9% |
9 |
62 |
26 |
41.9% |
31 |
50% |
5 |
8.1% |
0 |
0 |
Tổng cộng |
113 |
48 |
42.5% |
52 |
46% |
11 |
9.75 |
2 |
1.8% |
2. Chất lượng toàn diện
a/ Học lực
Khối lớp |
Tổng số HS |
Giỏi |
Khá |
TBình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8/1 |
26 |
10 |
38.5% |
8 |
30.8% |
7 |
26.9 |
1 |
3.8 |
9/2 |
32 |
9 |
28.1% |
16 |
50% |
7 |
21,9% |
0 |
0 |
Tổ |
58 |
19 |
32.8% |
24 |
41.4% |
14 |
24.1% |
1 |
1.7% |
Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối lớp |
Tổng số HS |
Xuất sắc |
Tốt |
Khá |
Đạt |
CĐ |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6/1 |
27 |
01 |
3.7% |
3 |
11.1% |
15 |
55.6% |
7 |
25.9% |
1 |
3,7% |
6/2 |
28 |
0 |
0 |
8 |
28.6% |
15 |
53.6% |
05 |
17.8% |
0 |
0 |
7/1 |
29 |
01 |
3.4% |
02 |
6.9% |
12 |
41.4% |
14 |
48.3% |
0 |
0 |
7/2 |
32 |
0 |
0 |
03 |
9.4% |
15 |
46.8% |
12 |
37.5% |
2 |
6.32% |
Tổng cộng |
116 |
2 |
1,7% |
16 |
13.8% |
57 |
49.1%% |
38 |
32.8% |
3 |
2.6% |
b/ Hạnh kiểm
Khối lớp |
Tổng số HS |
Tốt |
Khá |
TBình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
8/1 |
26 |
20 |
76.9% |
6 |
23.1% |
0 |
0 |
0 |
0 |
9/2 |
32 |
18 |
56,3% |
14 |
43,7% |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổ |
58 |
38 |
65.5% |
20 |
34.5% |
0 |
0 |
0 |
0 |
Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối lớp |
Tổng số HS |
Tốt |
Khá |
Đạt |
CĐ |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
6/1 |
27 |
23 |
85.2% |
4 |
14.8% |
0 |
0 |
0 |
0 |
6/2 |
28 |
28 |
100% |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7/1 |
29 |
26 |
89.7% |
3 |
10.3% |
0 |
0 |
0 |
0 |
7/2 |
32 |
29 |
90.6% |
3 |
9.4% |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
116 |
106 |
91.4% |
10 |
8.6% |
0 |
0 |
0 |
0 |
IV. DANH HIỆU THI ĐUA
1. Cá nhân
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, công tác được giao |
Danh hiệu thi đua |
Ghi chú |
1 |
Mai Thị Hường |
Tổ viên |
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở |
|
2 |
Hồ Thị Hà |
Tổ trưởng |
Lao động tiến tiến |
|
3 |
Hồ Thảnh |
Tổ phó |
Lao động tiến tiến |
|
4 |
Đặng Văn Duyên |
Tổ viên |
Lao động tiến tiến |
|
5 |
Lê Văn Tiến |
Tổ viên |
Lao động tiến tiến |
|
6 |
Cao Thị Nguyệt |
Tổ viên |
Lao động tiến tiến |
|
7 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
Tổ viên |
Lao động tiến tiến |
2. Tập thể
- Lớp mạnh toàn diện:6/1,6/2
- Tiến tiến xuất sắc: 8/1, 7/2, 7/1; 9/2
- Tổ: Tập thể lao động tiến tiến xuất sắc.
V. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023
1. Nhiệm vụ :
1.1. Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua do ngành, nhà trường phát động.
1.2. Làm tốt công tác giảng dạy kì II, ổn định nề nếp dạy và học, đẩy mạnh phong trào học tập nâng cao chất lượng giáo dục;
1.3. Làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng và số lượng đã đề ra.
1.4. Khuyến khích HS tham gia có chất lượng các hội thi: thi TDTT, HSG...
1.5. Làm tốt công tác ôn tập, tổ chức nghiêm túc chất lượng kiểm tra định kì cuối năm.
1.6. Đánh giá, khen thưởng HS nghiêm túc, khách quan, chính xác.
1.7. Đẩy mạnh các hoạt động xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực, xây dựng trường xanh - sạch - đẹp, trường có đời sống văn hóa tốt; Khuyến khích HS tham gia ngày hội đọc sách.
1.8. Hoàn thành các báo cáo cuối năm.
1.9. Đánh giá xếp loại GV cuối năm học.
1.10. Tổ chức tổng kết Tổ chuyên môn học năm học 2022 - 2023
2. Giải pháp thực hiện;
2.1. Các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học
- Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ năm học theo kế hoạch; thường xuyên kiểm tra đôn đốc; kịp thời điều chỉnh bổ sung kế hoạch phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi.
- Chỉ đạo, tổ chức tốt công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao năng lực HS. Tăng tính tự chủ của tổ chuyên môn và giáo viên.
- Chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ chương trình, đổi mới phương pháp dạy học; chú trọng các nội dung giảng dạy tích hợp, tạo cơ hội để học sinh tích cực học tập; làm và sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học.
- Chỉ đạo thực hiện các kế hoạch chuyên môn một cách hiệu quả, kiểm tra nội bộ, đánh giá nghiêm túc chất lượng giáo viên, chất lượng học sinh.
- Tổ chức ôn tập và kiểm tra định kì cuối kì nghiêm túc đúng quy chế, đánh giá đúng chất lượng học sinh.
2.2. Công tác xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo
- Thúc đẩy phong trào “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Tổ chức tốt các chuyên đề theo kế hoạch ; Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường với nội dung thiết thực.,
- Tăng cường ứng dụng tin học trong giảng dạy, khai thác kiến thức về chuyên môn, thư viện đề trên Internet.
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Về công tác khác
- Thường xuyên phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong công tác giáo dục, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS.
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực" nhằm thúc đẩy việc nỗ lực phấn đấu của đội ngũ giáo viên, tích cực học tập tu dưỡng của học sinh, tạo môi trường giáo dục thân thiện nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
- Tổ chức sinh hoạt tập thể với nội dung thiết thực, chú trọng giáo dục pháp luật và các kỹ năng sống cho học sinh. Tăng cường tuyên truyền giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp luật, đặc biệt là Luật giao thông đường bộ, ý thức đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội thông qua giảng dạy tích hợp, hoạt động các đoàn thể, GDNGLL và các hoạt động ngoại khóa khác.
VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
Đối với bộ môn: - Ngữ văn: Trang bị thêm về tranh ảnh, sách tham khảo, sách bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Lịch sử: Trang cấp thêm các lược đồ Việt Nam, Khu vực, Thế giới và lược đồ lịch sử, tranh ảnh lịch sử.
- Địa lí: Các lược đồ, biểu đồ, Alats, sách Bồi dưỡng HS giỏi địa 8, 9.
Lưu: TM Tổ Văn - Sử - Địa - GDĐP
- Trường
- Chuyên môn trường Tổ trưởng
- Chuyên môn tổ
HỒ THỊ HÀ
Số lượt xem : 1